第一课 问候
常用语句:
1.Chào anh! 你好!
2.Anh có khỏe
không? 你身体好吗?
3.Anh đi đâu thế? 你去哪?
4.Tôi đi nhà hát, còn
anh? 我去剧院,你呢?
5. Đi nhé,chào
nhé. 走啦,再见。
6. Đi chợ à? 上街啊?
7.Tạm biệt (Huy)! 再见!
8.Hẹn gặp anh ngày
mai. 明天见。
9.Rất hân hạnh được
gặp ông. 真高兴见到您。
10.Trên đường có
thuận lợi chứ? 路上顺利吗?
场景会话
A.
Chào anh,anh có khỏe
không? 你好,你身体好吗?
Cảm ơn chị,tôi vẫn
khỏe,còn chị? 谢谢你,我一直很好,你呢?
Cảm ơn,tôi cũng khỏe. 谢谢,我也很好。
Tạm biệt chị. 再见。
Tạm biệt anh. 再见。
B.
Em chào anh ạ! 您好!
Chào em! 你好!
Anh đi đâu thế? 您去哪儿?
Đi nhà hát,còn
em? 去剧院,你呢?
Em về nhà ạ. 我回家。
Đi nhé,chào nhé. 走了,再见吧。
生词:
chào 你好, 再见
(敬辞)
anh 兄,哥,你(男性)
có 助词,无意义
không 与có连成có…không结构 ……吗
khỏe 健康,身体好
đi 去,往
đâu 哪里
thế 语气词,无意义
tôi 我
nhà hát 剧院
nhé 语气词,无意义
chợ 市场,集市
tạm biệt 再见(暂别)
hẹn 约定
gặp 会面,见面
ngày mai 明天
hân hạnh 荣幸,高兴
rất 很
được 能够,可以
ông 先生
cảm ơn 谢谢
vẫn 一直
cũng 也
chị 姐,你(女性)
em 弟,妹
về 回,返,归
nhà 家
句型练习:
1. Cháu chào cụ (ông, bà, cô,chú) ạ.
太爷爷(爷爷、奶奶、阿姨、叔叔)好!
2. Anh (chị, ông) có khỏe không?
你身体好吗?
3. Tôi (vẫn) bình thường.
我(一直)很好。
句型:主语+谓语(形容词+补语)
例如:Tôi (vẫn)khỏe. 我身体一直很好
1、这种句型的否定式是在形容词前加上否定副词không。
例如:Tôi không khỏe. 我身体不好。
2、这种句型的疑问式是在có…không?之间加形容词 。
例如:Ông có khỏe không?
您身体好吗?
第二课 介绍
常用语句:
11.Tên anh là gì? (Anh tên là gì?) 你叫什么名字?
12.Xin ông cho biết
quý danh? 请问您怎么称呼?
13.Tên tôi là Lý
Huy. 我叫李辉。
14.Chị có phải là
Nguyễn Thị Liên không? 你是阮氏莲吗?
15.Xin giới thiệu
với Đức, đây là Hổ,bạn thân tôi.
阿德,请让我介绍一下,这是阿虎,我的好朋友。
16.Xin tự giới thiệu,tôi
là Nguyễn Văn Đức.
自我介绍一下,我叫阮文德。
17.Năm nay anh bao
nhiêu tuổi? 你今年多大了?
18.Năm nay tôi 25
tuổi. 我今年25岁。
19. Đây (kia) là
cái gì? 这(那)是什么?
20. Đây (kia) là bộ
áo dài. 这(那)是一套越南旗袍。
场景会话
A.
Chào chị! 你好!
Chào anh!
你好!
Tôi là Lý Huy,là
người Trung Quốc.
Xin hỏi,chị tên là gì?
我叫李辉,是中国人,请问你叫什么名字?
Thưa anh,tên tôi
là Nguyễn Thị Liên. Anh đến Việt Nam bao giờ?
我叫阮氏莲,你什么时候来越南的?
Tuần trước.Chị có
phải là người hướng dẫn du lịch không?
上个星期,你是导游吗?
Vâng,sao anh biết
thế? 对,你怎么知道的?
Vì hôm nọ tôi thấy
chị đang giới thiệu tình hình về Quảng trường Ba Đình cho các khách du lịch.
因为那天我看见你正在向游客介绍巴亭广场的情况。
B.
Đây là khu tập thể,gồm
có 15 ngôi nhà.
这是住宅小区,总共15幢楼房。
Khu nhà ở của các
anh đẹp quá nhỉ! 你们的住宅区真漂亮。
Vâng, đây thuộc ngoại
ô,nên nhiều cây cối, không khí cũng trong sạch.
对,这里是郊区,所以树木多,空气也新鲜。
生词:
tên 名字
là 是(判断词)
gì 什么
xin 请,请求
cho 让,允许
biết 知道,了解
quý danh 贵姓名 大名
Lý Huy 李辉
Nguyễn Thị
Liên 阮氏莲
giới thiệu 介绍
Đức 阿德
Hồ 阿虎
với 和,跟
bạn 朋友
bạn thân 好朋友
tự 自己
Nguyễn Văn Đức 阮文德
năm nay 今年
bao nhiêu 多少
tuổi 岁,年龄
đây 这(个)
kia 那(个)
cái (量词)个、件、条……
bộ (量词)套、部
áo dài 越南旗袍
người 人
Trung Quốc 中国
hỏi 问,询问
thưa 敬语(后加人称代词)
đến 来,到
Việt Nam 越南
bao giờ 什么时候
tuần 周、星期
trước 前、前面
hướng dẫn 引导、带领
du lịch 旅游
vâng 是、好、对(表示肯定)
sao 怎么
vì 因为
hôm nọ 那天,某一天
thấy 看见
đang 正在
tình hình 情况
về 关于
Quảng Trường Ba
Đình 巴亭广场
các 各(位)
khách 客人
khu 区、区域
tập thể 集体
gồm 包括
có 有
ngôi 座、幢
nhà 房子、楼房
ở 居住
của …的(表所属)
đẹp 美丽、漂亮
quá 太、特别
thuộc 属于
ngoại ô 郊区、城外
nhiều 多、很多
cây cối 树木
không khí 空气
trong sạch 新鲜、清洁
句型练习:
1. Ông tên là gì? (先生)您叫什么名字?
Anh tên là gì? 你叫什么名字?
Bác tên là gì? (伯父)、(伯母)您叫什么名字?
Người ấy tên là gì? 那个人叫什么名字?
2. Xin tự giới thiệu, tôi là Nguyễn Văn Huy.
请让我自我介绍一下,我是阮文辉。
Xin tự giới thiệu, tôi là bạn của Hồ.
请让我自我介绍一下,我是阿虎的朋友。
Xin tự giới thiệu, tôi là người hướng dẫn du
lịch.
请让我自我介绍一下,我是导游。
句型:主语+谓语(là+名词)
例如:Tôi là Lý Huy. 我叫李辉。
Chị là người Việt Nam.你是越南人。
Đây là phòng của Hồ.这是阿虎的房间。
1、 这种句型的否定式在là的前面加không phải(不是)
例如:Tôi không phải là người Việt Nam. 我不是越南人。
Đây không phải là phòng của Liên. 这不是阿莲的房间。
2、 这种句型的疑问式之一是用“…có phải là…không?”结构提问(主语+ có
phải+ là+名词+không? )
例如 Anh có phải là người Trung Quốc không?
你是中国人吗?
Kia có phải là bộ áo dài của chị Liên
không?
那是阿莲的旗袍吗?
3、在回答这样的疑问句时,如作肯定回答,就在肯定句前加 Văng或phải,或只回答Văng或phải ; 如作否定回答,就在否定句前加 không, 或只回答一声không。
例如:
Vâng,tôi là Huy. 对,我是阿辉。
Phải.
对。
Không,tôi không phải là Huy. 不,我不是阿辉。
Không.
不是。
第三课 拜访
常用语句:
21.Xin được hẹn thời
gian gặp. 请约个时间见面。
22.Ai đấy? 谁呀?
23.Dạ,tôi là Huy
đây ạ. 我是阿辉呀。
24.Mời anh xơi nước. 请喝水。
25.Dạ,xin bác. 好,谢谢伯伯(伯母)。
26.Tưởng là ai,
hoá ra là Huy. 以为是谁呢,原来是阿辉呀。
27.Vào đi,vào nhà
đi. 快,快进屋。
28.Kệ mình, bạn cứ
làm xong việc đi. 哎,别管我了,你先把事儿忙完。
29.Uống gì? Cô-ca
nhé? 喝什么?可乐?
30.Dạo này thế
nào? 最近怎么样?
场景会话
A.
Ai đấy? 谁呀?
Dạ,cháu là Huy đây
ạ. 我是小辉呀。
Mời cháu vào ngồi
chơi. 快进来坐。
Vâng ạ,cháu cảm ơn
bác. 好,谢谢伯伯。
Mời cháu uống nước! 请喝水。
Dạ,xin bác. 好,谢谢您(伯伯)
Thế nào,dạo này có
khoẻ không? 怎么样,近来身体好吗?
Dạ,cháu cảm ơn
bác,cháu vẫn bình thường.Thế bác có khẻo không?
谢谢您,我一直很好,伯伯身体也好吧?
Vẫn thế,có điều là
mấy hôm nay hay đau răng.
老样子,只是这几天老牙疼。
B.
Tưởng là ai,hóa ra
là anh. 以为是谁呢,原来是你呀。
Xin chào,lâu lắm mới
gặp anh. 你好,好久不见了。
Vào đi,vào nhà
đi,kéo ghế mà ngồi. 快,快进来,找椅子坐下。
Kệ tôi,cứ làm xong
việt đi. 别管我了,你先把活干完。
Đợi tí nhé,xin lỗi
sẽ vào ngay.Uống gì?Cô-ca nhé?
稍等,我马上就过来,喝点儿什么?可乐?
Vâng,cô-ca
đi. 行,就可乐吧。
Rồi. 好。
Dạo này thế
nào?Công việc ra sao? 最近怎么样?工作如何?
Vẫn thế. 还是那样。
生词:
hẹn 约定
thời gian 时间
ai 谁
xơi 用(吃、喝……)
nước 水
tưởng 以为
hóa ra 原来
vào 进来
kệ 别管
làm 干、做
việc 事情
uống 喝
cô-ca(cô-ca-cô-la) 可乐(可口可乐)
điều 事情
mấy hôm nay 近几天
hay 常常
đau 疼痛
răng 牙齿
gõ 敲
cửa 门
bấm 按
chuông 钟、铃
mở 打开
lâu (时间)久
kéo 拉
ghế 椅子
đợi 等待
tí 一点儿、一会儿
sẽ 将要(时间副词)
rồi 好(应答语)
句型练习
1. Mời anh xơi nước. 请(你)喝水。
hút thuốc. 请(你)抽烟。
xơi chè, 请(你)喝茶。
ăn kẹo. 请(你)吃糖。
Dạ, xin chị. 好,谢谢。
2. Dạo này thế nào? Công tác ra sao?
最近怎么样? 工作如何?
sức khỏe
身体如何?
học tập
学习如何?
gia đình
家里如何?
Vẫn thế.(Vẫn bình thường). 还那样(一直不错)
句型:主语+谓语(动词+补语)
例如:Anh tìm ai? 你找谁?
1、这种句型的否定式是在动词前加否定副词không。
例如:Tôi không đi. 我不去。
Tôi không hút thuốc. 我不抽烟。
2、这种句型的疑问式是在“动词+补语”的前后加上“
có…không”。
例如:Chị có gặp ông ấy không? 你遇见那位先生了吗?
3、回答这类问句时,如作肯定回答,就在肯定句前加có,或者只回答có,否定回答就就在否定句前加không,或者只答一声không。
例如:
Anh có đến không? 你来吗?
Có. 来。
Có,tôi đến. 对,我来。
Không. 不来。
Không,tôi không đến. 不,我不来。
注意:在实际生活中,人们的用语很难做到这么规范,一些非常灵活丰富的表达方式需要我们结合具体生活场景才能了解掌握。
第四课 告别
常用语句:
31.Thôi con đi
đây, ở nhà bố mẹ yên tâm.
算了,我走了,爸妈在家放心。
32. Đi đường cẩn
thận,giữ gìn sức khỏe. 路上小心,注意身体。
33.Có gì thì tin về
cho gia đình. 有事就告诉家里。
34.Thời gian trôi
đi nhanh thật. 时间过得真快。
35.Chúc anh thượng
lộ bình an. 祝你一路平安。
36.Xin hẹn gặp lại
vào dịp khác. 后会有期。
37.Sau này rỗi thì
đến chơi luôn nhé. 以后有时间常来玩。
38. Đừng tiễn nữa,về
đi nhé. 别送了,回去吧。
39.Mong anh lại đến
thăm nữa. 欢迎您再来。
40.Gia đình anh đã
để lại cho chúng tôi một ấn tượng sâu sắc.
你的全家给我们留下了深刻的印象。
场景会话
A.
Thôi con đi đây, ở
nhà bố mẹ yên tâm,không phải lo gì cho con đâu.
算了,我走了,爸妈在家放心,千万别为我担心。
Đi đường cẩn thận.Giữ
gìn sức khỏe.Làm việc tử tế nhé! Có gì thì tin về cho gia đình.
路上小心,注意身体,好好工作啊!有什么事就告诉家里。
Vâng,thỉnh thoảng
con sẽ viết thư hoặc gọi điện về.Con lớn rồi,không còn bé nữa, ở nhà yên tâm.
哎,我会常给家里写信或者打电话,我长大了,不是小孩子了,(你们)在家放心。
B.
Thế là chúng mình
sắp chia tay nhau rồi.Thời gian trôi đi nhanh thật. 看来我们快分手了,时间过得真快呀。
Gần một tháng sống,công
tác ở Hà Nội,chúng mình có biết bao nhiêu kỷ niệm.
在河内近一个月的生活和工作,我们有太多的回忆。
Nhiều lắm!Kỷ niệm
giữa chúng mình với nhau và kỷ niệm giữa chúng mình với các bạn Việt Nam.
(是啊)太多了,我们之间的回忆,我们和其他越南朋友的回忆。
Hôm nay chúng tôi
tổ chức bữa cơm đạm bạc này để chia tay với cậu. 今天我们备此薄宴,为你送行。
Hết sức cảm ơn cậu,mà
cũng chỉ là tạm biệt thôi,bởi vì dù thế nào mình cũng sẽ còn trở lại Việt Nam.
太感谢你了,其实也只是暂时分别而已,因为不管怎样我还要再来越南的。
生词:
bố 父亲、爸爸
mẹ 母亲、妈妈
yên tâm 放心
đường 道路、路程
cẩn thận 小心、谨慎
giữ gìn 保护、保持、注意
tin 捎信儿、信息
trôi 流逝、度过
nhanh 快
thật 的确、确实
chúc 祝贺、祝福
thượng lộ bình
an 一路平安
dịp 机会、时机
khác 其他的
sau này 日后、以后
rỗi 有空、有时间
luôn 顺便、常常
tiễn 送行
mong 希望
thăm 拜访
để 留给
ấn tượng 印象
sâu sắc 深刻的
làm việc 工作
tử tế 规矩、正式
thỉnh thoảng 偶尔、时常
viết 写
thư 信
gọi điện 打电话
bé 小,小孩子
sắp 将要、眼看
Hà Nội 河内
kỷ niệm 纪念
tổ chức 组织
bữa 一顿(饭)
cơm 饭
đạm bạc 淡薄
chia tay 分手
hết sức 特别、十分
dù 尽管、不论
trở 返回
人称
|
单 数
|
复 数
|
第一
|
tôi
|
我
|
chúng tôi
|
我们
|
chúng ta
|
咱们
|
第二
|
anh
|
你(男)
|
các anh
|
你们(男)
|
chị
|
你(女)
|
các chị
|
你们(女)
|
ông
|
您(男)
|
các ông
|
你们(男)
|
bà
|
您(女)
|
các bà
|
你们(女)
|
đồng chí
|
你、同志
(中性)
|
các đồng chí
|
你们、同志们(中性)
|
第三
|
anh ấy
|
他
|
các anh ấy
|
他们
|
chị ấy
|
她
|
các chị ấy
|
她们
|
ông ấy
|
他
|
các ông ấy
|
他们
|
bà ấy
|
她
|
các bà ấy
|
她
|
đồng chí ấy
|
他或她
|
các đồng chí ấy
|
他们或她们
|
họ
|
他们或她们
|
句型练习
1. Chúc anh đường lộ bình an.
bác
ông
cậu
祝你一路平安。
祝您(伯父或伯母)一路平安。
祝您(爷爷或先生)一路平安。
祝你一路平安。
2. Thỉnh thoảng tôi sẽ viết thư về cho gia
đình.
gọi điện thoải
tin
我会常给家里写信。
我会常给家里打电话。
我会常给家里捎信儿。
句式:用“đã…chưa?”提问的疑问句。
1、这种句式的用法是“主语+ đã+动词(补语)+
chưa?”用来询问主语动作是否发生过,突出强调到目前为止发生了没有。
例如:Anh đã đi nhà Đức chưa? 你去阿德家了吗?
2、这种句式的肯定回答为đã 加上肯定陈述,或者只说一声đã;否定回答为chưa 加上否定陈述,或者只说一声chưa。
例如:Chị ấy đã về nhà chưa? 她回家了没有?
Đã,chị ấy đã về nhà rồi. 对,她已经回家了。
Đã.
回了。
Chưa,chị ấy chưa về nhà. 没有,她还没回家。
Chưa.
没有。
3、需要特别注意这种句式与“có…không”句式的区别,“có…không”只是对客观情况的询问,不强调到目前为止动作是否发生,这一点要在实际生活中结合语境仔细体会。实质上,“đã…chưa”相当于英语中的完成时态,而“có…không”相当于一般时态。
例如:Anh có
phải là sinh viên không? 你是大学生吗?
Anh đã đi Việt Nam bao giờ chưa? 你去过越南吗?
第五课 要求
常用语句:
41.Có việc gì
không, anh? 你有什么事吗?
42.Cũng chả có việc
gì quan trọng. 也没什么大事。
43.Anh giới thiệu
qua cho tôi biết có được không?
你给我介绍一下,行吗?
44.Có gì mà phải
nghĩ nhiều thế,cứ nói đại đi.
有什么好想的,大胆地说(尽管直说)。
45.Việc cũng không
gấp lắm,nhưng xin chị cố làm.
事儿倒不急,可请你快点儿做。
46.Xin ông xem xét
lại. 请你考虑一下。
47.Sẵn sàng.(Rất
vui lòng) 非常乐意(当然可以)。
48.Vạn sự nhờ
ông,xin cảm ơn. 拜托了,谢谢你。
49.Tôi có thể hút
thuốc được không? 我可以抽烟吗?
50.Tôi muốn sử dụng
máy điện thoại một lát,có được không?
我想用一下电话,可以吗?
场景会话
A.
Anh Đức có nhà
không? 阿德在家吗?
Ai đấy? À,anh Huy.Mời anh
vào chơi. 谁呀?啊,阿辉,请进。
Anh đang bận gì đấy? 你正在忙什么?
Tôi đang giặt quần
áo. Có việc gì không,anh?
我正在洗衣服,你有什么事吗?
Cũng chả có việc
gì quan trọng.Mai chủ nhật,tôi đình đi thăm thành phố Hồ Chí Minh,nhưng không
thuộc đường,anh là người Việt Nam,anh giới thiệu cho tôi biết có được
không?
也没什么要紧的,明天是星期天,我打算去胡志明市玩,可不认识路,你是越南人,给我介绍一下,行吗?
Rất vui lòng. 当然可以。
B.
Chào anh ạ.Em là
Liên,anh còn nhớ em không?
你好,我是阿莲,您还记得我吗?
À,chào Liên, quên
làm sao được em.Anh giúp gì được em nào?
啊,阿莲你好,怎么会忘了你呢?我能帮你什么忙?
Anh mua hộ em một
cuốn từ điển Hán-Việt,có được không?
你能帮我买一本汉越词典吗?
Sẵn sàng, thế em cần
từ điển Hán-Việt loại nào?
没问题,那你要什么样的汉越词典?
Tốt nhất là từ điển
loại nhỏ. 最好是小型的词典。
生词:
chả 不,没有(否定副词,比không
强烈)
quan trọng 重要
nghĩ 想、思考
đại 大胆地
gấp 紧急
cố 努力、尽量
xem xét 考虑
sẵn sàng 随时、乐意
vui 高兴
lòng 心
sử dụng 使用
máy 机器
bận 忙
giặt 洗
thành phố 城市
Hồ Chí Minh 胡志明
thuộc 熟悉
nhớ 记得
quên 忘记
giúp 帮助(动词)
hộ 帮助、代替(副词)
mua 买
cuốn 本、卷(量词)
từ điển 词典
cần 需要
loại 类型
nhỏ 小
句型练习:
1. Tôi có thể xơi nước được
không?
hút thuốc
sử dụng máy điện thoại
我可以喝水吗?
我可以抽烟吗?
我可以打个电话吗?
2. Tôi muốn về nước,không biết co được không?
đi nhà hát
mua một bộ áo dài
我想回国,不知道行不行?
我想去剧院,不知道行不行?
我想买一身越南旗袍,不知道行不行?
句式:用“có phải…không”“…(có)phải không”提问的疑问句。
1、这种句式的用法是把陈述句放在“có phải…không”中间或“…(có)phải không”之前,用来核对陈述句描述的情况是否属实,其中后一种形式更常用些。
例如:Có phải anh đã đi sân bay không?
你是不是已经去机场了?
Anh đã đi sân bay,có phải không?
你已经去机场了,是不是?
Có phải chị ấy khỏe lắm không?
她是不是身体很好?
Chị ấy khỏe lắm có phải không?
她身体很好,是不是?
2、这种句式的肯定回答是Vâng或Phải+主语+谓语,也可以单说一声Vâng 或Phải。
例如上述两组句子的肯定回答应该为:
Vâng(Phải),tôi đã đi sân bay rồi.
是的,我已经去机场了。
Vâng(Phải). 是的。
Vâng(Phải),chị ấy khỏe lắm.
是的,她身体很好。
Vâng(Phải).
是的。
3、这种句式的否定回答是Không,không phải +主语+谓语,或者先说一声Không,再做其他形式的陈述,也可以只说一声Không phải或Không。
例如上面第一组句子的否定回答可以有4种:
Không,không phải tôi đã đi sân bay.
不,我没去机场。
Không,tôi chưa đi sân bay.不,我还没去机场。
Không phải. 不是
Không. 不是
第六课 道歉
常用语句:
51. Ấy chết,giẫm
phải chân anh,xin lỗi nhé.
哎呀,踩你脚了,对不起。
52.Tôi sơ ý đánh vỡ
cái cốc. 我不小心把杯子打碎了。
53.Tôi không cố
ý,mong anh thông cảm. 我不是故意的,希望你原谅。
54.Xin lỗi,tôi
quên mất thì giờ. 对不起,我把时间给忘了。
55. Đừng khách khí
nhé,lần sau cẩn thận hơn nhé.
别客气了,下次注意就行了。
56.Thành thật xin
lỗi ông ạ. 实在抱歉,先生。
57.Không hề gì. 没关系。
58.Có điều sơ suất,mong
ông thông cảm. 招待不周,请您见谅。
59.Tôi chỉ nói đùa
thôi. 我只是开玩笑而已。
60.Xin lỗi tôi đến
muộn. 对不起,我来晚了。
场景会话
A.
Anh ăn có ngon miệng
không? 你吃得好吗?
Tôi ăn rất ngon miệng,xin
cảm ơn chị …Ấy chết,tôi không cẩn thận đánh vỡ cái bát,xin lỗi chị ạ.
吃得很好,谢谢……哎哟,我不小心把碗摔破了,真对不起。
Không sao,chuyện
nhỏ đấy mà. 没关系,小事一桩。
B.
Cháu chào bác ạ!Bác
cho cháu hỏi thăm có phải là nhà bác Đức ở đây không ạ?
伯伯好,请问这是不是德伯伯的家?
Ừ, đúng đấy,cậu là Lý
Huy à? 对,你是不是阿辉呀?
Dạ,cháu là Lý
Huy,là người Trung Quốc.Xin
lỗi để bác đợi lâu.
是,我是李辉,是中国人。对不起,让你久等了。
Không sao. 没关系。
Ấy chết,va phải
bác rồi,xin lỗi. … 哎呀,碰着你了,对不起……
Hết sức cảm ơn sự
chiêu đãi nhiệt tình của bác.
十分感谢您的热情招待。
Cậu đừng khách khí
nhé. 你别客气。
生词:
ấy chết 哎哟(叹词)
giẫm 踩、踏
chân 脚
sơ ý 不小心、大意
đánh 打
vỡ 碎、破
cốc 杯子
cố ý 有意、故意
thông cảm 宽容、原谅
lần 次
cẩn thận 谨慎、小心
hơn 更加
chu đáo 周到
thứ lỗi 原谅、恕罪
nói đùa 开玩笑
ngon miệng 好吃、可口
bát 碗
hỏi thăm 询问
va 碰、撞
nhiệt tình 热情
句型练习:
1. Xin lỗi,tôi sơ ý đánh vỡ cái bát,
không cố ý.
nhỡ hẹn.
对不起,我不小心打碎了碗,
对不起,我不是故意的,
对不起,我失约了,
mong bạn thông cảm
cho. 请你原谅。
2. A:Hết sức xin lỗi ông ạ. 实在对不起您。
anh. 实在对不起你。
các bạn
实在对不起各位(朋友)。
B:Không hề gì. 没关系
Không sao,chuyện nhỏ đấy mà. 没关系,小事嘛。
Đừng khách khí nhé,lần sau phải cẩn thận hơn nhé.
别客气了,下次注意点儿。
句型:主语+谓语[动词(1)+补语(1)+动词(2)+补语(2)]
这种句型是指两个动词或动词短语接连发生,一般是时间关系或目的关系,所以这种句式称为连动式。
例如:Tôi đi nhà hàng ăn cơm. 我去餐厅吃饭。
Sáng mai chúng tôi sẽ đi thăm thành phố Hồ
Chí Minh.
明天早上我们要去胡志明市玩。
第七课 感谢
常用语句:
61.Cảm ơn anh. 谢谢你。
62.Không dám. 不敢当,不用谢,不客气。
63.Thế thì còn gì
bằng! 那真是求之不得!(太好了!)
64.Làm gì mà khách
khí thế,lần sau có gì cần thì cứ đến nhé!
干嘛这么客气,以后需要帮忙就尽管来。
65.Làm lỡ mất bữa
cơm của anh rồi. 耽误你吃饭了。
66.Hôm nay tôi mời
bạn cùng đi ăn cơm. 今天我请你一起吃饭。
67.Không được,ai lại
để cho con gái mời. 不行,哪能让女孩子请客。
68.Cảm ơn anh đã đến
dự. 谢谢你的光临。
69.Anh đã thật sự
giúp tôi rất nhiều. 你真是帮了我的大忙。
70.Rất cảm ơn về bữa
tiệc này. 十分感谢你的饭菜(款待)。
A.
Thôi chết,bạn giúp
mình sừa xe đến bây giờ thì làm gì còn cơm nữa?Thành thật xin lỗi.
哎呀,你帮我修车到这时候,还没吃饭呢!(还怎么吃饭呀?)
Ôi dào,làm gì mà
khách khí thế,mình uống sữa ăn bánh mì là được rồi. 哎,干嘛这么客气,我喝牛奶吃面包就行了。
Ấy chết,không được.Thôi
thế này nhé,hôm nay tôi mời bạn ra quán ăn ăn cơm. 啊,那哪行。算了,这样吧,今天我请你上饭馆吃饭。
Không được,không
được,ai lại để cho con gái mời.Tôi mời mới đúng,vả lại cũng đìng mời bạn mấy lần
rồi mà chưa có dịp.
不行,不行,哪能让女孩请客,我请才对,况且好几次想请你都没机会。
Ồ, dù sao việc mời
cơm là do tôi đề nghị trước.Thôi quyết đình thế nhé,chúng ta đi nào.
哎,不管怎么说是我先提出请客的。得了,就这么定了,咱们走吧。
Lần này tôi chịu,lần
sau nhất đình bạn sẽ phải nhận lời mời của tôi đấy.
这次我同意,下次你可得让我请你。
Để xem lúc đó bạn
mời tôi đi đâu ăn đã.
那得看到时候你请我上哪儿吃饭。
生词:
cảm ơn (cám ơn)
感谢、谢谢
dám 敢
bằng 比得上、相比
lỡ 错过
cùng 一起
con gái 女孩
đến dự 到来、参加
thật sự 的确、确实
bàn 桌子
tiệc 饭,宴席
sửa 修理
xe 车
bay giờ 现在
thành thật 实在、真心地
ôi dào 哎呀(叹词)
sữa 牛奶
bánh mì 面包
quán ăn 饭馆
vả lại 况且、而且
để nghị 建议
quyết định 决定
chịu 认了、服了
nhất định 一定
nhận 接受
lời 话语
句型练习:
1. Cảm ơn ông đã giúp tôi rất nhiều.
các bạn
đồng chí
感谢(先生)您帮了我的大忙。
感谢各位朋友帮了我的大忙。
感谢(同志)你帮了我的大忙。
2. Thôi thế này nhé,hôm nay tôi
mời bạn ra nhà hàng ăn cơm
mời ông đi chơi nhà tôi.
biếu chị cuốn từ điển này
算了,这样吧,今天我请你到餐厅吃饭。
算了,这样吧,今天我请你到我家玩。
算了,这样吧,今天我送你这本词典。
句型:处所状语+谓语(có+补语)
1、这种句型没有主语,表示“在某某地方有什么”。
例如:Trong tủ
sách có nhiều sách báo.
在书柜里有许多书刊。
2、这种句型的处所状语常由trên(在……之上) dưới(在……之下) trong(在……之中) ngoài(在……之外)等一类方位词加上名词或名词词组组成,在它们前面还可以加上ở。
例如:Ở trên
bàn có hai bộ áo Tây.
在桌子上有两套西服。
Ở trong
nhà có một cái bàn gỗ.
在屋里有一张木桌。
3、这种句型的处所状语也可以是ở+表处所的名词(名词词组)或指示代词đây(这里)、 đấy(那里)。
例如:Ở Hà Nội
có nhiều công viên đẹp.
在河内有许多漂亮的公园。
Ở trường
chúng tội có nhiều cây cối.
我们学校里有许多树木。
Ở đây có một
sân bay mới.
这里有一座新机场。
第八课 国籍
常用语句:
71.Xin hỏi, ông là người nước
nào? 请问,您是哪国人?
72.Tôi là người Trung Quốc. 我是中国人。
73.Cô ấy cũng là
người Trung Quốc,phải
không anh?
她(那位小姐)也是中国人,对吗?
74.Không phải,cô ấy
là người Hàn Quốc. 不,她是韩国人。
75.Anh có biết nói
tiếng Nhật không? 你会讲日语吗?
76.Tôi chỉ biết
nói được một ít thôi. 我只会讲一点儿而已。
77.Cô nói tiếng Việt
siêu quá. 你的越南语太地道了。
78.Cô ấy cũng rất
thạo tiếng Anh. 她还很精通英语。
79.Người bản ngữ tất
nhiên nói giỏi. 本国人当然讲得好。
80.Xin chị nói chậm
một tí,tôi nghe không hiểu.
请你讲慢一点,我没听懂。
场景会话:
A.
Em chào anh ạ. 您好。
Chào em,xin hỏi
tên em là gì? 你好,请问你叫什么名字?
Thưa anh, tên em là Lý
Huy,là người Trung
Quốc.
我叫李辉,是中国人。
Vậy hả,em nói tiếng
Việt giỏi lắm. 是吗?你越南话讲得很好。
Cảm ơn anh. 谢谢你。
Thế quê em ở đâu
nhỉ? 那你老家在哪儿?
Quê em ở tỉnh Vân Nam. 我老家在云南省。
Em đến đây để làm
gì? 你来这里做什么?
Em là giáo viên dạy
tiếng Việt ở Đại học Côn Minh được cử sang Việt Nam tu nhiệp.
我是昆明大学的越南语教师,被派到越南来进修。
B.
Xin hỏi,chị là người
nước nào? 请问,你是哪国人?
Tôi là người nước
Mỹ. 我是美国人。
Chị đến Việt Nam đã
lâu chưa? 你到越南多久了?
Tôi mới đến thôi. 我刚来的。
Hiện nay quan hệ
giữa Việt Nam
và nước Mỹ đang phát triển nhanh chóng. 现在越南和美国的关系发展得很快。
Vâng,năm ngoái tổng
thống Clinton đã sang thăm chính thức Việt Nam. 是呀,去年克林顿总统还正式访问了越南。
生词:
quốc tịch 国籍
nước 国家
Hàn quốc 韩国
Nhật (Nhật Bản) 日本
ít 一点、一些
siêu 超级的(口语用法)
thạo 熟练、精通
nước Anh 英国
người bản ngữ 本国人
giỏi 好、棒
tất nhiên 当然、必然
chậm 慢
nghe 听
vậy hả 是吗(叹词)
tỉnh 省
Vân Nam 云南
giáo viên 教师
dạy 教书、教课
Côn Minh 昆明
cử 推举、选派
tu nghiệp 进修
nước Mỹ 美国
quan hệ 关系
phát triển 发展
nhanh chóng 迅速、快捷
năm ngoái 去年
tổng thông 总统
chính thức 正式
A-rập 阿拉伯 Ấn Độ 印度 Cam-pu-chia 柬埔寨
nước Nga 俄国 Tây Ban Nha 西班牙 Triều
Tiên 朝鲜
nước Đức 德国
In-đô-nê-xi-a 印度尼西亚 nước Lào 老挝
nước Pháp 法国 Thái-lan 泰国
句型练习:
1、Tôi biết nói tiếng Anh, 我会讲英语,
Việt, 我会讲越南语,
Hán, 我会讲汉语,
Nhật, 我会讲日语,
Nhưng chỉ nói được
một ít thôi. 可是只会讲一点儿。
2、Chị là người nước nào? 你是哪国人?
Tôi là người(nước)
Tây Ban Nha. 我是西班牙人。
Pháp. 我是法国人。
Triều Tiên. 我是朝鲜人。
Nga. 我是俄罗斯人。
句型:主语+谓语[动词+补语(1)+补语(2)]
这种句型的谓语通常表示“给某人某事物”或“问某人某事物”,称为双补语结构。
例如:Bố cho
tôi một cuốn sách.
爸爸给我一本书。
Chị Hoa biếu
anh ấy một bộ quần áo.
阿华送给他一套衣服。
Ông Đức hỏi
tôi công tác thế nào?
阿德问我工作怎么样?
Thầy Huy dạy
chúng tôi tiếng Việt.
辉老师教我们越南语。
第九课 时间
常用语句:
81.Xin lõi đã mấy
giờ rồi nhỉ. 请问,几点了?
82.Bây giờ là 10
giờ 5 phút. 现在是10点5分。
83.Còn bao lâu nữa
thì xe tới? 还要多久车才到?
84.Hôm nay là ngày
bao nhiêu? 今天是几号?
85.Hôm nay là mồng
hai tháng tư. 今天是四月二日。
86.Hôm qua là thứ
mấy? 昨天星期几?
87.Hôm qua là chủ
nhật. 昨天星期天。
88.Tôi sinh vào
ngày 15 tháng 2. 我2月15日出生。
89.Tháng sau tôi sẽ
đi thăm Huế. 下个月我要去顺化玩。
90. Đến lúc đó sẽ
hay. 到时候再说。
A.
Đồng hồ cậu mấy giờ
rồi? 你的表几点了?
10giờ hơn. 10点多。
Chính xác là 10giờ
mấy phút? 准确时间是10点几分?
Để làm gì thế?10giờ
9 phút. 干什么?10点9分。
Mình cần lấy lại
giờ. Đồng
hồ của mình bị chết.
我得调时间,我的表停了。
B.
Bây giờ mấy giờ rồi? 现在几点了?
9 giờ kém 15. 8点45分(差一刻9点)
Giờ giấc của anh
thế nào? 你的作息时间怎么安排?
Mỗi ngày chúng tôi
làm việc tám tiếng. 6 giớ sáng tôi ngủ dậy, rồi tập
thể dục. 7 giờ 15 ăn sáng. 8 giờ bắt đầu làm việc tới 12 giờ.Trưa nghỉ 1 tiếng
rưỡi, 1 giờ rưỡi chiều tiếp tục làm tới 5giờ rưỡi.
每天我们工作8个小时,我早上6点起床,然后锻炼,7点15分吃早餐,8点开始工作,直到12点。中午休息一个半小时,下午1点半接着工作,直到5点半。
Công việc của anh
cũng thú vị lắm nhỉ. 你的工作还真有意思。
A,sắp trưa rồi,chúng
ta đi ăn cơm,rồi cùng vào phố chơi nhé!
啊,快到中午了,咱们去吃饭吧,然后一块儿上街去玩!
B.
Hôm nay là mồng mấy
nhỉ? 今天几号啦?
Hôm nay là mồng 8
tháng 3. 今天是3月8日。
Thế hôm nay là
Ngày phụ nữ Quốc tế,phải không chị?
那今天是国际妇女节,对吧?
phải,cũng là ngày
sinh nhật của tôi. 对,也是我的生日。
Thế ạ? 是吗?
生词:
giờ 小时
phút 分
mồng 每月前十天(也写作mùng)
chủ nhật 星期日
sinh 出生
tháng 月
Huế 顺化
đồng hồ 钟表
chính xác 确切
lấy 调、拨
bị 被
chết 停(原义为死亡)
giờ giấc 作息时间
ngủ 睡觉
dậy 起床
tập 练习
thể dục 体操
ăn sáng 吃早饭
trưa 中午
nghỉ 休息
rưỡi 半
thú vị 有趣
phụ nữ 妇女
quốc tế 国际
sinh nhật 生日
ban ngày
|
白天
|
sang năm
|
明年
|
ban đêm
|
晚上、夜间
|
năm kia
|
前年
|
(buổi)sáng
|
上午
|
năm trước
|
上一年
|
(buổi)chiều
|
下午
|
tháng chạp
|
腊月
|
(buổi)tối
|
晚上
|
hôm kia
|
前天
|
ngày kìa
|
大后天
|
ngày kia
|
后天
|
thứ hai
|
星期一
|
hôm kìa
|
大前天
|
thứ ba
|
星期二
|
thứ tư
|
星期三
|
thứ năm
|
星期四
|
thứ sáu
|
星期五
|
thứ bảy
|
星期六
|
chủ nhật
|
星期日
|
句型练习:
1、A:Bây giờ mấy giờ rồi? 现在几点了?
B:Bây giờ 1giờ 5 phút. 现在一点五分。
3giờ rưỡi. 现在三点半。
7giờ kém 15. 现在六点四十五分。
hơn 4giờ rồi. 现在四点多了。
2、A: Hôm nay (là) thứ mấy? 今天(是)星期几?
B: Hôm nay (là) thứ hai. 今天(是)星期一。
thứ tư. 今天(是)星期三。
chủ nhật. 今天(是)星期日
3、A:Hôm nay là mồng mấy(ngày bao nhiêu)? 今天是几号?
B:Hôm nay là
mồng 2 tháng 11. 今天是11月2号。
ngày 30 tháng 4. 今天是4月30号。
ngày 23 tháng chạp. 今天是腊月二十三。
句型;主语+谓语[动词(1)+兼语+动词(2)+补语]
1、这种句型的谓语有两个或两个以上的动词,其中动词(1)的补语又在意义上成为动词(2)的主语,所以称之为“兼语”,这类句子称为“兼语式”句子。
例如:Bà mời
chúng tôi ăn kẹo. 伯母请我们吃糖。
Chị ấy bảo
tôi ngồi xuống. 她让我坐下。
2、在这种句型中,有时两套兼语式连在一起使用。
例如:Thầy Huy
bảo chị Liên mời tôi ăn kẹo.
辉老师让阿莲请我吃糖。
第十课 天气
常用语句:
91.Hôm nay trời đẹp
lắm. 今天天气真好。
92.Cậu thấy thời
tiết Việt Nam
thế nào? 你觉得越南的气候怎么样?
93.Mùa hè bắt đầu
từ tháng mấy? 夏天从几月份开始?
94.Mùa thu là mùa
đẹp nhất trong cả năm. 秋天是一年中最美的季节。
95.Mùa đông lạnh
nhất khoảng bao nhiêu độ? 冬天气温最冷大概多少度?
96.Chỉ khoảng -5℃ đến +5℃.
大约只有零下5度到5度。
97.Bạn có nghe đài báo thời tiết không?
你听电台的天气预报了吗?
98.Hôm nay nhiều
mây, đêm có mưa. 今天多云,晚上有雨。
99.Cậu nhớ mang áo
mưa nhé. 你别忘了带雨衣!(记得)
100.Anh đã quen với
khí hậu ở đây chưa?
你已经适应这里的气候了吗?
场景会话
A.
Hôm nay trời mát mẻ,dễ
chịu lắm. 今天天气凉爽,真舒服。
Ử,nhiệt độ trung
bình là
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét