Thứ Sáu, 31 tháng 10, 2014

CÁCH HỌC PHÁT ÂM BẮC KINH - Thầy Vọng Tây Cư Sĩ Giảng

CÁCH HỌC CHỮ HÁN - 214 BỘ (Phần 3) THẦY VỌNG TÂY CƯ SĨ :Giảng.

CÁCH HỌC CHỮ HÁN - 214 BỘ (Phần 2) THẦY VỌNG TÂY CƯ SĨ -Giảng.

CÁCH HỌC CHỮ HÁN - 214 BỘ (Phần 1) Người Giảng THẦY VỌNG TÂY C...

Các câu tiếng trung thường dùng





第一课  问候

常用语句:
1.Chào anh!   你好!
2.Anh có khỏe không?    你身体好吗?
3.Anh đi đâu thế?      你去哪?
4.Tôi đi nhà hát, còn anh?     我去剧院,你呢?
5. Đi nhé,chào nhé.     走啦,再见。
6. Đi chợ à?        上街啊?
7.Tạm biệt (Huy)!   再见!
8.Hẹn gặp anh ngày mai.   明天见。
9.Rất hân hạnh được gặp ông.  真高兴见到您。
10.Trên đường có thuận lợi chứ?   路上顺利吗?

场景会话
A.
Chào anh,anh có khỏe không?  你好,你身体好吗?
Cảm ơn chị,tôi vẫn khỏe,còn chị?  谢谢你,我一直很好,你呢?
Cảm ơn,tôi cũng khỏe.  谢谢,我也很好。
Tạm biệt chị.  再见。
Tạm biệt anh.  再见。
B.
Em chào anh ạ!  您好!
Chào em!    你好!
Anh đi đâu thế?  您去哪儿?
Đi nhà hát,còn em?  去剧院,你呢?
Em về nhà ạ.  我回家。
Đi nhé,chào nhé.   走了,再见吧。

生词:
chào  你好, 再见 (敬辞)     
anh   兄,哥,你(男性)    
    助词,无意义   
không   连成có…không结构   …… 
khỏe     健康,身体好
đi        去,往
đâu       哪里
thế        语气词,无意义
tôi        
nhà hát    剧院
nhé       语气词,无意义
chợ       市场,集市
tạm biệt    再见(暂别) 
hẹn        约定
gặp        会面,见面
ngày mai    明天 
hân hạnh    荣幸,高兴  
rất         
được       能够,可以
ông        先生
cảm ơn     谢谢
vẫn        一直
cũng       
chị       姐,你(女性)
em       弟,妹
về        回,返,归
nhà       

句型练习:
1.   Cháu chào cụ (ông, bà, côchú) ạ.
太爷爷(爷爷、奶奶、阿姨、叔叔)好!
2.   Anh (chị, ông) có khỏe không? 
你身体好吗?
3.   Tôi (vẫn) bình thường.
我(一直)很好。
句型:主语+谓语(形容词+补语)
例如:Tôi (vẫn)khỏe. 我身体一直很好
1、这种句型的否定式是在形容词前加上否定副词không
例如:Tôi không khỏe. 我身体不好。
2、这种句型的疑问式是在có…không?之间加形容词
例如:Ông có khỏe không?
您身体好吗?

第二课  介绍

常用语句:
11.Tên anh là gì? Anh tên là gì? 你叫什么名字?
12.Xin ông cho biết quý danh?  请问您怎么称呼?
13.Tên tôi là Lý Huy.    我叫李辉。
14.Chị có phải là Nguyễn Thị Liên không?  你是阮氏莲吗?
15.Xin giới thiệu với Đức, đây là Hổ,bạn thân tôi.
阿德,请让我介绍一下,这是阿虎,我的好朋友。
16.Xin tự giới thiệu,tôi là Nguyễn Văn Đức.
自我介绍一下,我叫阮文德。
17.Năm nay anh bao nhiêu tuổi?  你今年多大了?
18.Năm nay tôi 25 tuổi.   我今年25岁。
19. Đây (kia) là cái gì?    这(那)是什么?
20. Đây (kia) là bộ áo dài.  这(那)是一套越南旗袍。

场景会话
A.
Chào chị!  你好!
Chào anh 你好! 
Tôi là Lý Huy,là người Trung Quốc. Xin hỏi,chị tên là gì? 
我叫李辉,是中国人,请问你叫什么名字?
Thưa anh,tên tôi là Nguyễn Thị Liên. Anh đến Việt Nam bao giờ?
我叫阮氏莲,你什么时候来越南的?
Tuần trước.Chị có phải là người hướng dẫn du lịch không?
上个星期,你是导游吗? 
Vâng,sao anh biết thế?  对,你怎么知道的?
Vì hôm nọ tôi thấy chị đang giới thiệu tình hình về Quảng trường Ba Đình cho các khách du lịch.
因为那天我看见你正在向游客介绍巴亭广场的情况。
B.
Đây là khu tập thể,gồm có 15 ngôi nhà. 
这是住宅小区,总共15幢楼房。
Khu nhà ở của các anh đẹp quá nhỉ!  你们的住宅区真漂亮。
Vâng, đây thuộc ngoại ô,nên nhiều cây cối, không khí cũng trong sạch.  对,这里是郊区,所以树木多,空气也新鲜。

生词:
tên  名字   
    是(判断词)    
    什么
xin   请,请求 
cho   让,允许 
biết   知道,了解 
quý danh   贵姓名  大名
Lý Huy    李辉
Nguyễn Thị Liên    阮氏莲 
giới thiệu     介绍
Đức      阿德
Hồ       阿虎
với       和,跟
bạn       朋友
bạn thân   好朋友
tự        自己
Nguyễn Văn Đức   阮文德
năm nay     今年
bao nhiêu    多少
tuổi         岁,年龄
đây         这(个)
kia          那(个)
cái         (量词)个、件、条……
bộ          (量词)套、部
áo dài        越南旗袍
người       
Trung Quốc   中国
hỏi          问,询问
thưa         敬语(后加人称代词)
đến          来,到
Việt Nam     越南
bao giờ       什么时候
tuần         周、星期
trước        前、前面
hướng dẫn    引导、带领
du lịch       旅游
vâng        是、好、对(表示肯定)
sao         怎么
          因为
hôm nọ      那天,某一天
thấy         看见
đang         正在
tình hình      情况
về           关于
Quảng Trường Ba Đình   巴亭广场
các          各(位)
khách        客人
khu          区、区域
tập thể        集体
gồm          包括
            
ngôi           座、幢
nhà            房子、楼房
              居住
của            的(表所属)
đẹp           美丽、漂亮
quá           太、特别
thuộc         属于
ngoại ô        郊区、城外
nhiều         多、很多
cây cối        树木
không khí      空气
trong sạch      新鲜、清洁                                                       

句型练习:
1.   Ông tên là gì?    (先生)您叫什么名字?
Anh tên là gì?     你叫什么名字?
Bác tên là gì?     (伯父)、(伯母)您叫什么名字?
Người ấy tên là gì?  那个人叫什么名字?
2.   Xin tự giới thiệu, tôi là Nguyễn Văn Huy.
请让我自我介绍一下,我是阮文辉。
  Xin tự giới thiệu, tôi là bạn của Hồ.
  请让我自我介绍一下,我是阿虎的朋友。
  Xin tự giới thiệu, tôi là người hướng dẫn du lịch.
  请让我自我介绍一下,我是导游。

  句型:主语+谓语(là+名词)
例如:Tôi là Lý Huy.   我叫李辉。
      Chị là người Việt Nam.你是越南人。
      Đây là phòng của Hồ.这是阿虎的房间。
1、      这种句型的否定式在的前面加không phải(不是)  
例如:Tôi không phải là người Việt Nam.  我不是越南人。 
      Đây không phải là phòng của Liên. 这不是阿莲的房间。
2、      这种句型的疑问式之一是用“…có phải là…không?”结构提问(主语+ có phải+ là+名词+không?
 例如   Anh có phải là người Trung Quốc không?
         你是中国人吗?
        Kia có phải là bộ áo dài của chị Liên không?
         那是阿莲的旗袍吗?
3、在回答这样的疑问句时,如作肯定回答,就在肯定句前加     Văngphải,或只回答Văngphải ; 如作否定回答,就在否定句前加  không, 或只回答一声không
例如:  Vâng,tôi là Huy.  对,我是阿辉。
        Phải.   对。
        Không,tôi không phải là Huy. 不,我不是阿辉。
        Không.  不是。


第三课  拜访

常用语句:
21.Xin được hẹn thời gian gặp.  请约个时间见面。
22.Ai đấy?  谁呀?
23.Dạ,tôi là Huy đây ạ.  我是阿辉呀。
24.Mời anh xơi nước.   请喝水。
25.Dạ,xin bác.    好,谢谢伯伯(伯母)
26.Tưởng là ai, hoá ra là Huy.  以为是谁呢,原来是阿辉呀。
27.Vào đi,vào nhà đi. 快,快进屋。
28.Kệ mình, bạn cứ làm xong việc đi. 哎,别管我了,你先把事儿忙完。
29.Uống gì? Cô-ca nhé? 喝什么?可乐?
30.Dạo này thế nào?  最近怎么样?

场景会话
A.
Ai đấy?  谁呀?
Dạ,cháu là Huy đây ạ.  我是小辉呀。
Mời cháu vào ngồi chơi.  快进来坐。
Vâng ạ,cháu cảm ơn bác.  好,谢谢伯伯。
Mời cháu uống nước!  请喝水。
Dạ,xin bác.    好,谢谢您(伯伯)
Thế nào,dạo này có khoẻ không?  怎么样,近来身体好吗?
Dạ,cháu cảm ơn bác,cháu vẫn bình thường.Thế bác có khẻo không?
  谢谢您,我一直很好,伯伯身体也好吧?
Vẫn thế,có điều là mấy hôm nay hay đau răng.
  老样子,只是这几天老牙疼。
B.
Tưởng là ai,hóa ra là anh.  以为是谁呢,原来是你呀。
Xin chào,lâu lắm mới gặp anh.  你好,好久不见了。
Vào đi,vào nhà đi,kéo ghế mà ngồi.  快,快进来,找椅子坐下。
Kệ tôi,cứ làm xong việt đi.  别管我了,你先把活干完。
Đợi tí nhé,xin lỗi sẽ vào ngay.Uống gì?Cô-ca nhé? 
稍等,我马上就过来,喝点儿什么?可乐?
Vâng,cô-ca đi.  行,就可乐吧。
Rồi.  好。
Dạo này thế nào?Công việc ra sao?  最近怎么样?工作如何?
Vẫn thế.  还是那样。

生词:
hẹn     约定
thời gian   时间
ai       
xơi       用(吃、喝……
nước     
tưởng     以为
hóa ra     原来
vào       进来
kệ        别管
làm       干、做
việc       事情
uống     
cô-ca(cô-ca-cô-la)   可乐(可口可乐)
điều          事情
mấy hôm nay   近几天
hay         常常
đau         疼痛
răng        牙齿
         
cửa        
bấm        
chuông       钟、铃
mở          打开
lâu          (时间)久
kéo         
ghế          椅子
đợi          等待
            一点儿、一会儿
sẽ           将要(时间副词)
rồi           好(应答语)

句型练习
1.   Mời anh xơi nước.     请(你)喝水。
hút thuốc.     请(你)抽烟。
xơi chè,       请(你)喝茶。
ăn kẹo.        请(你)吃糖。
Dạ, xin chị.    好,谢谢。
2.   Dạo này thế nào? Công tác  ra sao?
   最近怎么样?  工作如何?
sức khỏe    身体如何?
học tập     学习如何?
gia đình     家里如何?
  Vẫn thế.(Vẫn bình thường).    还那样(一直不错)

句型:主语+谓语(动词+补语)
例如:Anh tìm ai?   你找谁?
1、这种句型的否定式是在动词前加否定副词không
例如:Tôi không đi.  我不去。
      Tôi không hút thuốc.  我不抽烟。
2、这种句型的疑问式是在动词+补语的前后加上
có…không”
例如:Chị có gặp ông ấy không?  你遇见那位先生了吗?
3、回答这类问句时,如作肯定回答,就在肯定句前加,或者只回答,否定回答就就在否定句前加không,或者只答一声không
例如:   Anh có đến không?   你来吗?
         Có.        来。
         Có,tôi đến.  对,我来。
         Không.     不来。
Không,tôi không đến. 不,我不来。
注意:在实际生活中,人们的用语很难做到这么规范,一些非常灵活丰富的表达方式需要我们结合具体生活场景才能了解掌握。
        

第四课  告别

常用语句:
31.Thôi con đi đây, ở nhà bố mẹ yên tâm.
算了,我走了,爸妈在家放心。
32. Đi đường cẩn thận,giữ gìn sức khỏe. 路上小心,注意身体。
33.Có gì thì tin về cho gia đình. 有事就告诉家里。
34.Thời gian trôi đi nhanh thật. 时间过得真快。
35.Chúc anh thượng lộ bình an. 祝你一路平安。
36.Xin hẹn gặp lại vào dịp khác. 后会有期。
37.Sau này rỗi thì đến chơi luôn nhé. 以后有时间常来玩。
38. Đừng tiễn nữa,về đi nhé. 别送了,回去吧。
39.Mong anh lại đến thăm nữa. 欢迎您再来。
40.Gia đình anh đã để lại cho chúng tôi một ấn tượng sâu sắc.
你的全家给我们留下了深刻的印象。

场景会话
A.
Thôi con đi đây, ở nhà bố mẹ yên tâm,không phải lo gì cho con đâu. 
算了,我走了,爸妈在家放心,千万别为我担心。
Đi đường cẩn thận.Giữ gìn sức khỏe.Làm việc tử tế nhé! Có gì thì tin về cho gia đình. 
路上小心,注意身体,好好工作啊!有什么事就告诉家里。
Vâng,thỉnh thoảng con sẽ viết thư hoặc gọi điện về.Con lớn rồi,không còn bé nữa, ở nhà yên tâm.
哎,我会常给家里写信或者打电话,我长大了,不是小孩子了,(你们)在家放心。
B.
Thế là chúng mình sắp chia tay nhau rồi.Thời gian trôi đi nhanh thật.  看来我们快分手了,时间过得真快呀。
Gần một tháng sống,công tác ở Hà Nội,chúng mình có biết bao nhiêu kỷ niệm. 
在河内近一个月的生活和工作,我们有太多的回忆。
Nhiều lắm!Kỷ niệm giữa chúng mình với nhau và kỷ niệm giữa chúng mình với các bạn Việt Nam. 
(是啊)太多了,我们之间的回忆,我们和其他越南朋友的回忆。
Hôm nay chúng tôi tổ chức bữa cơm đạm bạc này để chia tay với cậu. 今天我们备此薄宴,为你送行。
Hết sức cảm ơn cậu,mà cũng chỉ là tạm biệt thôi,bởi vì dù thế nào mình cũng sẽ còn trở lại Việt Nam.
太感谢你了,其实也只是暂时分别而已,因为不管怎样我还要再来越南的。

生词:
bố         父亲、爸爸
mẹ         母亲、妈妈
yên tâm     放心
đường      道路、路程
cẩn thận    小心、谨慎
giữ gìn     保护、保持、注意
tin         捎信儿、信息
trôi        流逝、度过
nhanh     
thật        的确、确实
chúc       祝贺、祝福
thượng lộ bình an   一路平安
dịp          机会、时机
khác         其他的
sau này       日后、以后
rỗi           有空、有时间
luôn          顺便、常常
tiễn          送行
mong         希望
thăm          拜访
để            留给
ấn tượng       印象
sâu sắc        深刻的
làm việc       工作
tử tế          规矩、正式
thỉnh thoảng    偶尔、时常
viết          
thư           
gọi điện        打电话
             小,小孩子
sắp            将要、眼看
Hà Nội         河内
kỷ niệm        纪念
tổ chức         组织
bữa            一顿(饭)
cơm          
đạm bạc        淡薄
chia tay         分手
hết sức          特别、十分
              尽管、不论
trở              返回



人称

         

         


第一

tôi


chúng tôi

我们






chúng ta

咱们




第二

anh

你(男)

các anh

你们(男)


chị

你(女)

các chị

你们(女)


ông

您(男)

các ông

你们(男)



您(女)

các bà

你们(女)


đồng chí

你、同志
(中性)

các đồng chí

你们、同志们(中性)




第三

anh ấy


các anh ấy

他们


chị ấy


các chị ấy

她们


ông ấy


các ông ấy

他们


bà ấy


các bà ấy



đồng chí ấy

他或她

các đồng chí ấy

他们或她们






họ

他们或她们


句型练习
1.   Chúc anh đường lộ bình an.
       bác
       ông
       cậu
祝你一路平安。
祝您(伯父或伯母)一路平安。
祝您(爷爷或先生)一路平安。
祝你一路平安。
2.   Thỉnh thoảng tôi sẽ viết thư về cho gia đình.
                  gọi điện thoải
                  tin
   我会常给家里写信。
   我会常给家里打电话。
   我会常给家里捎信儿。

句式:用“đã…chưa?”提问的疑问句。
1、这种句式的用法是主语+ đã+动词(补语)+ chưa用来询问主语动作是否发生过,突出强调到目前为止发生了没有。
例如:Anh đã đi nhà Đức chưa? 你去阿德家了吗?
2、这种句式的肯定回答为đã 加上肯定陈述,或者只说一声đã;否定回答为chưa 加上否定陈述,或者只说一声chưa
例如:Chị ấy đã về nhà chưa? 她回家了没有?
      Đã,chị ấy đã về nhà rồi. 对,她已经回家了。
      Đã.  回了。
      Chưa,chị ấy chưa về nhà. 没有,她还没回家。
      Chưa.  没有。
3、需要特别注意这种句式与“có…không”句式的区别,“có…không”只是对客观情况的询问,不强调到目前为止动作是否发生,这一点要在实际生活中结合语境仔细体会。实质上,“đã…chưa”相当于英语中的完成时态,而“có…không”相当于一般时态。
例如:Anh có phải là sinh viên không? 你是大学生吗?
Anh đã đi Việt Nam bao giờ chưa?  你去过越南吗?

第五课  要求

常用语句:
41.Có việc gì không, anh? 你有什么事吗?
42.Cũng chả có việc gì quan trọng. 也没什么大事。
43.Anh giới thiệu qua cho tôi biết có được không?
你给我介绍一下,行吗?
44.Có gì mà phải nghĩ nhiều thế,cứ nói đại đi.
有什么好想的,大胆地说(尽管直说)
45.Việc cũng không gấp lắm,nhưng xin chị cố làm.
事儿倒不急,可请你快点儿做。
46.Xin ông xem xét lại. 请你考虑一下。
47.Sẵn sàng.(Rất vui lòng) 非常乐意(当然可以)
48.Vạn sự nhờ ông,xin cảm ơn. 拜托了,谢谢你。
49.Tôi có thể hút thuốc được không? 我可以抽烟吗?
50.Tôi muốn sử dụng máy điện thoại một lát,có được không?
我想用一下电话,可以吗?

场景会话
A.
Anh Đức có nhà không?  阿德在家吗?
Ai đấy? À,anh Huy.Mời anh vào chơi.  谁呀?啊,阿辉,请进。
Anh đang bận gì đấy?  你正在忙什么?
Tôi đang giặt quần áo. Có việc gì không,anh?
 我正在洗衣服,你有什么事吗?
Cũng chả có việc gì quan trọng.Mai chủ nhật,tôi đình đi thăm thành phố Hồ Chí Minh,nhưng không thuộc đường,anh là người Việt Nam,anh giới thiệu cho tôi biết có được không? 
也没什么要紧的,明天是星期天,我打算去胡志明市玩,可不认识路,你是越南人,给我介绍一下,行吗?
Rất vui lòng.  当然可以。
B.
Chào anh ạ.Em là Liên,anh còn nhớ em không? 
你好,我是阿莲,您还记得我吗?
À,chào Liên, quên làm sao được em.Anh giúp gì được em nào?
啊,阿莲你好,怎么会忘了你呢?我能帮你什么忙?
Anh mua hộ em một cuốn từ điển Hán-Việt,có được không?
你能帮我买一本汉越词典吗?
Sẵn sàng, thế em cần từ điển Hán-Việt loại nào?
没问题,那你要什么样的汉越词典? 
Tốt nhất là từ điển loại nhỏ.  最好是小型的词典。

生词:
chả        不,没有(否定副词,比không 强烈)
quan trọng  重要
nghĩ       想、思考
đại        大胆地
gấp        紧急
cố         努力、尽量
xem xét    考虑
sẵn sàng    随时、乐意
vui        高兴
lòng      
sử dụng    使用
máy       机器
bận       
giặt       
thành phố   城市
Hồ Chí Minh 胡志明
thuộc        熟悉
nhớ         记得
quên        忘记
giúp         帮助(动词)
hộ           帮助、代替(副词)
mua         
cuốn         本、卷(量词)
từ điển       词典
cần          需要
loại          类型
nhỏ         

句型练习:
1.   Tôi có thể xơi nước   được không?
        hút thuốc
        sử dụng máy điện thoại
我可以喝水吗?
我可以抽烟吗?
我可以打个电话吗?

2.   Tôi muốn về nước,không biết co được không?
          đi nhà hát
          mua một bộ áo dài
     我想回国,不知道行不行?
     我想去剧院,不知道行不行?
     我想买一身越南旗袍,不知道行不行?

句式:用“có phải…không”“…(có)phải không”提问的疑问句。
1、这种句式的用法是把陈述句放在“có phải…không”中间或“…(có)phải không”之前,用来核对陈述句描述的情况是否属实,其中后一种形式更常用些。
例如:Có phải anh đã đi sân bay không?
      你是不是已经去机场了?
      Anh đã đi sân bay,có phải không?
      你已经去机场了,是不是?
      Có phải chị ấy khỏe lắm không?
      她是不是身体很好?
      Chị ấy khỏe lắm có phải không?
       她身体很好,是不是?
2、这种句式的肯定回答是VângPhải+主语+谓语,也可以单说一声Vâng Phải
例如上述两组句子的肯定回答应该为:
Vâng(Phải),tôi đã đi sân bay rồi.
是的,我已经去机场了。
Vâng(Phải). 是的。
Vâng(Phải),chị ấy khỏe lắm.
是的,她身体很好。
Vâng(Phải).  是的。
3、这种句式的否定回答是Không,không phải +主语+谓语,或者先说一声Không,再做其他形式的陈述,也可以只说一声Không phảiKhông
例如上面第一组句子的否定回答可以有4种:
Không,không phải tôi đã đi sân bay.
不,我没去机场。
Không,tôi chưa đi sân bay.不,我还没去机场。
Không phải.  不是
Không.  不是

第六课  道歉

常用语句:
51. Ấy chết,giẫm phải chân anh,xin lỗi nhé.
哎呀,踩你脚了,对不起。
52.Tôi sơ ý đánh vỡ cái cốc. 我不小心把杯子打碎了。
53.Tôi không cố ý,mong anh thông cảm. 我不是故意的,希望你原谅。
54.Xin lỗi,tôi quên mất thì giờ. 对不起,我把时间给忘了。
55. Đừng khách khí nhé,lần sau cẩn thận hơn nhé.
别客气了,下次注意就行了。
56.Thành thật xin lỗi ông ạ. 实在抱歉,先生。
57.Không hề gì. 没关系。
58.Có điều sơ suất,mong ông thông cảm. 招待不周,请您见谅。
59.Tôi chỉ nói đùa thôi. 我只是开玩笑而已。
60.Xin lỗi tôi đến muộn. 对不起,我来晚了。

场景会话
A.
Anh ăn có ngon miệng không?  你吃得好吗?
Tôi ăn rất ngon miệng,xin cảm ơn chị …Ấy chết,tôi không cẩn thận đánh vỡ cái bát,xin lỗi chị ạ.
吃得很好,谢谢……哎哟,我不小心把碗摔破了,真对不起。
Không sao,chuyện nhỏ đấy mà. 没关系,小事一桩。
B.
Cháu chào bác ạ!Bác cho cháu hỏi thăm có phải là nhà bác Đức ở đây không ạ?
伯伯好,请问这是不是德伯伯的家?
Ừ, đúng đấy,cậu là Lý Huy à? 对,你是不是阿辉呀?
Dạ,cháu là Lý Huy,là người Trung Quốc.Xin lỗi để bác đợi lâu.
是,我是李辉,是中国人。对不起,让你久等了。
Không sao. 没关系。
Ấy chết,va phải bác rồi,xin lỗi. …  哎呀,碰着你了,对不起……
Hết sức cảm ơn sự chiêu đãi nhiệt tình của bác.
十分感谢您的热情招待。
Cậu đừng khách khí nhé. 你别客气。

生词:
ấy chết    哎哟(叹词)
giẫm      踩、踏
chân     
sơ ý       不小心、大意
đánh     
vỡ        碎、破
cốc       杯子
cố ý      有意、故意
thông cảm  宽容、原谅
lần       
cẩn thận    谨慎、小心
hơn        更加
chu đáo     周到
thứ lỗi      原谅、恕罪
nói đùa     开玩笑
ngon miệng  好吃、可口
bát        
hỏi thăm     询问
va          碰、撞
nhiệt tình    热情

句型练习:
1.   Xin lỗi,tôi sơ ý đánh vỡ cái bát,
không cố ý.
nhỡ hẹn.
   对不起,我不小心打碎了碗,
   对不起,我不是故意的,
   对不起,我失约了,
mong bạn thông cảm cho.  请你原谅。
2.   A:Hết sức xin lỗi ông ạ.   实在对不起您。
                anh.     实在对不起你。
các bạn   实在对不起各位(朋友)。
B:Không hề gì.  没关系
Không sao,chuyện nhỏ đấy mà.  没关系,小事嘛。
Đừng khách khí nhé,lần sau phải cẩn thận hơn nhé.
别客气了,下次注意点儿。

句型:主语+谓语[动词(1+补语(1+动词(2+补语(2]
这种句型是指两个动词或动词短语接连发生,一般是时间关系或目的关系,所以这种句式称为连动式。
例如:Tôi đi nhà hàng ăn cơm.  我去餐厅吃饭。
      Sáng mai chúng tôi sẽ đi thăm thành phố Hồ Chí Minh.
       明天早上我们要去胡志明市玩。

第七课  感谢

常用语句:
61.Cảm ơn anh. 谢谢你。
62.Không dám. 不敢当,不用谢,不客气。
63.Thế thì còn gì bằng! 那真是求之不得!(太好了!)
64.Làm gì mà khách khí thế,lần sau có gì cần thì cứ đến nhé!
干嘛这么客气,以后需要帮忙就尽管来。
65.Làm lỡ mất bữa cơm của anh rồi. 耽误你吃饭了。
66.Hôm nay tôi mời bạn cùng đi ăn cơm. 今天我请你一起吃饭。
67.Không được,ai lại để cho con gái mời. 不行,哪能让女孩子请客。
68.Cảm ơn anh đã đến dự. 谢谢你的光临。
69.Anh đã thật sự giúp tôi rất nhiều. 你真是帮了我的大忙。
70.Rất cảm ơn về bữa tiệc này. 十分感谢你的饭菜(款待)
A.
Thôi chết,bạn giúp mình sừa xe đến bây giờ thì làm gì còn cơm nữa?Thành thật xin lỗi.
哎呀,你帮我修车到这时候,还没吃饭呢!(还怎么吃饭呀?)
Ôi dào,làm gì mà khách khí thế,mình uống sữa ăn bánh mì là được rồi.  哎,干嘛这么客气,我喝牛奶吃面包就行了。
Ấy chết,không được.Thôi thế này nhé,hôm nay tôi mời bạn ra quán ăn ăn cơm. 啊,那哪行。算了,这样吧,今天我请你上饭馆吃饭。
Không được,không được,ai lại để cho con gái mời.Tôi mời mới đúng,vả lại cũng đìng mời bạn mấy lần rồi mà chưa có dịp. 
不行,不行,哪能让女孩请客,我请才对,况且好几次想请你都没机会。
Ồ, dù sao việc mời cơm là do tôi đề nghị trước.Thôi quyết đình thế nhé,chúng ta đi nào. 
哎,不管怎么说是我先提出请客的。得了,就这么定了,咱们走吧。
Lần này tôi chịu,lần sau nhất đình bạn sẽ phải nhận lời mời của tôi đấy. 
这次我同意,下次你可得让我请你。
Để xem lúc đó bạn mời tôi đi đâu ăn đã.
那得看到时候你请我上哪儿吃饭。

生词:
cảm ơn  (cám ơn)  感谢、谢谢
dám             
bằng              比得上、相比
lỡ                错过
cùng              一起
con gái            女孩
đến dự            到来、参加
thật sự            的确、确实
bàn              桌子
tiệc              饭,宴席
sửa              修理
xe              
bay giờ           现在
thành thật         实在、真心地
ôi dào            哎呀(叹词)
sữa              牛奶
bánh mì           面包
quán ăn           饭馆
vả lại             况且、而且
để nghị           建议
quyết định        决定
chịu             认了、服了
nhất định         一定
nhận             接受
lời               话语

句型练习:
1.   Cảm ơn  ông     đã giúp tôi rất nhiều.
          các bạn
          đồng chí
感谢(先生)您帮了我的大忙。
感谢各位朋友帮了我的大忙。
感谢(同志)你帮了我的大忙。
2.   Thôi thế này nhé,hôm nay tôi
mời bạn ra nhà hàng ăn cơm
             mời ông đi chơi nhà tôi.
             biếu chị cuốn từ điển này
算了,这样吧,今天我请你到餐厅吃饭。
算了,这样吧,今天我请你到我家玩。
算了,这样吧,今天我送你这本词典。

句型:处所状语+谓语(có+补语)
1、这种句型没有主语,表示在某某地方有什么
例如:Trong tủ sách có nhiều sách báo.
     在书柜里有许多书刊。
2、这种句型的处所状语常由trên(……之上) dưới(在……之下) trong(在……之中) ngoài(在……之外)等一类方位词加上名词或名词词组组成,在它们前面还可以加上
例如:Ở trên bàn có hai bộ áo Tây.
      在桌子上有两套西服。
      Ở trong nhà có một cái bàn gỗ.
      在屋里有一张木桌。
3、这种句型的处所状语也可以是ở+表处所的名词(名词词组)或指示代词đây(这里) đấy(那里)。
例如:Ở Hà Nội có nhiều công viên đẹp.
      在河内有许多漂亮的公园。
      Ở trường chúng tội có nhiều cây cối.
      我们学校里有许多树木。
      Ở đây có một sân bay mới.
      这里有一座新机场。

第八课  国籍

常用语句:
71.Xin hỏi, ông là người nước nào? 请问,您是哪国人?
72.Tôi là người Trung Quốc. 我是中国人。
73.Cô ấy cũng là người Trung Quốc,phải không anh?
(那位小姐)也是中国人,对吗?
74.Không phải,cô ấy là người Hàn Quốc. 不,她是韩国人。
75.Anh có biết nói tiếng Nhật không? 你会讲日语吗?
76.Tôi chỉ biết nói được một ít thôi. 我只会讲一点儿而已。
77.Cô nói tiếng Việt siêu quá. 你的越南语太地道了。
78.Cô ấy cũng rất thạo tiếng Anh. 她还很精通英语。
79.Người bản ngữ tất nhiên nói giỏi. 本国人当然讲得好。
80.Xin chị nói chậm một tí,tôi nghe không hiểu.
请你讲慢一点,我没听懂。

场景会话:
A.
Em chào anh ạ.  您好。
Chào em,xin hỏi tên em là gì? 你好,请问你叫什么名字?
Thưa anh,  tên em là Lý Huy,là người Trung Quốc.
我叫李辉,是中国人。
Vậy hả,em nói tiếng Việt giỏi lắm. 是吗?你越南话讲得很好。
Cảm ơn anh.  谢谢你。
Thế quê em ở đâu nhỉ?  那你老家在哪儿? 
Quê em ở tỉnh Vân Nam.  我老家在云南省。
Em đến đây để làm gì?  你来这里做什么?
Em là giáo viên dạy tiếng Việt ở Đại học Côn Minh được cử sang Việt Nam tu nhiệp.
我是昆明大学的越南语教师,被派到越南来进修。
B.
Xin hỏi,chị là người nước nào?  请问,你是哪国人?
Tôi là người nước Mỹ.  我是美国人。
Chị đến Việt Nam đã lâu chưa?  你到越南多久了?
Tôi mới đến thôi.  我刚来的。
Hiện nay quan hệ giữa Việt Nam và nước Mỹ đang phát triển nhanh chóng.  现在越南和美国的关系发展得很快。
Vâng,năm ngoái tổng thống Clinton đã sang thăm chính thức Việt Nam.  是呀,去年克林顿总统还正式访问了越南。

生词:
quốc tịch        国籍
nước           国家
Hàn quốc       韩国
Nhật (Nhật Bản)  日本
ít              一点、一些
siêu            超级的(口语用法)
thạo            熟练、精通
nước Anh        英国
người bản ngữ    本国人
giỏi             好、棒
tất nhiên         当然、必然
chậm           
nghe            
vậy hả           是吗(叹词)
tỉnh            
Vân Nam         云南
giáo viên         教师
dạy              教书、教课
Côn Minh         昆明
cử               推举、选派
tu nghiệp          进修
nước Mỹ          美国
quan hệ           关系
phát triển          发展
nhanh chóng       迅速、快捷
năm ngoái         去年
tổng thông         总统
chính thức         正式
A-rập  阿拉伯     Ấn Độ 印度     Cam-pu-chia  柬埔寨
nước Nga 俄国    Tây Ban Nha 西班牙   Triều Tiên  朝鲜
nước Đức 德国    In-đô-nê-xi-a 印度尼西亚 nước Lào 老挝
nước Pháp 法国   Thái-lan   泰国

句型练习:
1Tôi biết nói tiếng Anh,    我会讲英语,
                 Việt,    我会讲越南语,
                 Hán,    我会讲汉语,
                 Nhật,    我会讲日语,
Nhưng chỉ nói được một ít thôi.  可是只会讲一点儿。
2Chị là người nước nào?     你是哪国人?
   Tôi là người(nước)       
          Tây Ban Nha.       我是西班牙人。
          Pháp.              我是法国人。
          Triều Tiên.          我是朝鲜人。
          Nga.               我是俄罗斯人。

句型:主语+谓语[动词+补语(1+补语(2]
这种句型的谓语通常表示给某人某事物问某人某事物,称为双补语结构。
例如:Bố cho tôi một cuốn sách.
      爸爸给我一本书。
      Chị Hoa biếu anh ấy một bộ quần áo.
      阿华送给他一套衣服。
      Ông Đức hỏi tôi công tác thế nào?
      阿德问我工作怎么样?
      Thầy Huy dạy chúng tôi tiếng Việt.
      辉老师教我们越南语。


第九课  时间

常用语句:
81.Xin lõi đã mấy giờ rồi nhỉ. 请问,几点了?
82.Bây giờ là 10 giờ 5 phút. 现在是105分。
83.Còn bao lâu nữa thì xe tới? 还要多久车才到?
84.Hôm nay là ngày bao nhiêu? 今天是几号?
85.Hôm nay là mồng hai tháng tư. 今天是四月二日。
86.Hôm qua là thứ mấy? 昨天星期几?
87.Hôm qua là chủ nhật. 昨天星期天。
88.Tôi sinh vào ngày 15 tháng 2. 215出生。
89.Tháng sau tôi sẽ đi thăm Huế. 下个月我要去顺化玩。
90. Đến lúc đó sẽ hay. 到时候再说。
A.
Đồng hồ cậu mấy giờ rồi?  你的表几点了?
10giờ hơn.  10点多。
Chính xác là 10giờ mấy phút?  准确时间是10点几分?
Để làm gì thế?10giờ 9 phút.  干什么?109分。
Mình cần lấy lại giờ. Đồng hồ của mình bị chết.
我得调时间,我的表停了。
B.
Bây giờ mấy giờ rồi?  现在几点了?
9 giờ kém 15.  845分(差一刻9点)
Giờ giấc của anh thế nào?  你的作息时间怎么安排?
Mỗi ngày chúng tôi làm việc tám tiếng. 6 giớ sáng tôi ngủ dậy rồi tập thể dục. 7 giờ 15 ăn sáng. 8 giờ bắt đầu làm việc tới 12 giờ.Trưa nghỉ 1 tiếng rưỡi, 1 giờ rưỡi chiều tiếp tục làm tới 5giờ rưỡi. 
每天我们工作8个小时,我早上6点起床,然后锻炼,715分吃早餐,8点开始工作,直到12点。中午休息一个半小时,下午1点半接着工作,直到5点半。
Công việc của anh cũng thú vị lắm nhỉ. 你的工作还真有意思。
A,sắp trưa rồi,chúng ta đi ăn cơm,rồi cùng vào phố chơi nhé!
啊,快到中午了,咱们去吃饭吧,然后一块儿上街去玩!
B.
Hôm nay là mồng mấy nhỉ?  今天几号啦?
Hôm nay là mồng 8 tháng 3.  今天是38
Thế hôm nay là Ngày phụ nữ Quốc tế,phải không chị? 
那今天是国际妇女节,对吧?
phải,cũng là ngày sinh nhật của tôi.  对,也是我的生日。
Thế ạ? 是吗?

生词:
giờ            小时
phút          
mồng          每月前十天(也写作mùng
chủ nhật        星期日
sinh            出生
tháng          
Huế            顺化
đồng hồ         钟表
chính xác        确切
lấy             调、拨
bị             
chết            停(原义为死亡)
giờ giấc         作息时间
ngủ             睡觉
dậy             起床
tập              练习
thể dục          体操
ăn sáng          吃早饭
trưa             中午
nghỉ             休息
rưỡi            
thú vị           有趣
phụ nữ           妇女
quốc tế           国际
sinh nhật          生日


ban ngày

白天

sang năm

明年


ban đêm

晚上、夜间

năm kia

前年


(buổi)sáng

上午

năm trước

上一年


(buổi)chiều

下午

tháng chạp

腊月


(buổi)tối

晚上

hôm kia

前天


ngày kìa

大后天

ngày kia

后天


thứ hai

星期一

hôm kìa

大前天


thứ ba

星期二

thứ tư

星期三


thứ năm

星期四

thứ sáu

星期五


thứ bảy

星期六

chủ nhật

星期日


   句型练习:
1A:Bây giờ mấy giờ rồi?    现在几点了?
   B:Bây giờ 1giờ 5 phút.     现在一点五分。
            3giờ rưỡi.      现在三点半。
            7giờ kém 15.   现在六点四十五分。
            hơn 4giờ rồi.    现在四点多了。
2A: Hôm nay (là) thứ mấy?     今天(是)星期几?
   B: Hôm nay (là) thứ hai.       今天(是)星期一。
                 thứ tư.       今天(是)星期三。
                chủ nhật.      今天(是)星期日
3A:Hôm nay là mồng mấy(ngày bao nhiêu)? 今天是几号?
   B:Hôm nay là  mồng 2 tháng 11.   今天是112号。
                 ngày 30 tháng 4.    今天是430号。
                 ngày 23 tháng chạp. 今天是腊月二十三。

句型;主语+谓语[动词(1+兼语+动词(2+补语]
1、这种句型的谓语有两个或两个以上的动词,其中动词(1)的补语又在意义上成为动词(2)的主语,所以称之为兼语,这类句子称为兼语式句子。
例如:Bà mời chúng tôi ăn kẹo.   伯母请我们吃糖。
      Chị ấy bảo tôi ngồi xuống.   她让我坐下。
2、在这种句型中,有时两套兼语式连在一起使用。
例如:Thầy Huy bảo chị Liên mời tôi ăn kẹo.   
辉老师让阿莲请我吃糖。

第十课  天气

常用语句:
91.Hôm nay trời đẹp lắm. 今天天气真好。
92.Cậu thấy thời tiết Việt Nam thế nào? 你觉得越南的气候怎么样?
93.Mùa hè bắt đầu từ tháng mấy? 夏天从几月份开始?
94.Mùa thu là mùa đẹp nhất trong cả năm. 秋天是一年中最美的季节。
95.Mùa đông lạnh nhất khoảng bao nhiêu độ? 冬天气温最冷大概多少度?
96.Chỉ khoảng -5℃ đến +5℃. 大约只有零下5度到5度。
97.Bạn có nghe đài báo thời tiết không?
你听电台的天气预报了吗?
98.Hôm nay nhiều mây, đêm có mưa. 今天多云,晚上有雨。
99.Cậu nhớ mang áo mưa nhé. 你别忘了带雨衣!(记得)
100.Anh đã quen với khí hậu ở đây chưa?
你已经适应这里的气候了吗?

场景会话
A.
Hôm nay trời mát mẻ,dễ chịu lắm. 今天天气凉爽,真舒服。
Ử,nhiệt độ trung bình là

Lượt Truy Cập

Bussiness

Social Icons

Popular Post

Popular Posts