Chủ Nhật, 16 tháng 11, 2014

BẢNG PHIÊN ÂM CHỮ HÁN


BẢNG PHIÊN ÂM CHỮ HÁN


1.       Âm 2 môi: b, p, m
Ë     B [p]->[pua]: khi phát âm 2 môi khép, khoang miệng chứa đầy khí, 2 môi bật ra để khí đột ngột phát ra, âm không bật hơi.
Ë     P [p‘]->[p‘ua]: phát âm giống b nhưng bật hơi mạnh.
Ë     M [m]->[mua]: khi phát âm 2 môi khép và luồng khí theo khoang mũi ra ngoài, dây thanh rung.
2.        Âm môi răng: f   F [ph]->[phua]: khi phát âm răng trên tiếp xúc với môi dưới, hơi từ khoang giữa ma sát ra ngoài, dây thanh không rung. 
3.       Âm đầu lưỡi: d, t, n, l
Ë     D [t]->[tưa]: khi phát âm đầu lưỡi chạm vào chân răng trên, khoang miệng trữ hơi rồi đầu lưỡi hạ nhanh xuống khiến luồng hơi đột ngột ra ngoài, dây thanh không rung.
Ë     T [th]->[thưa]: phát âm gần giống d nhưng bật hơi.
Ë     N [n]->[nưa]: khi phát âm đầu lưỡi chạm vào răng trên, luồng hơi theo khoang mũi ra ngoài , dây thanh rung.
Ë     L [l]->[lưa]: khi phát âm đầu lưỡi chạm vào răng trên nhưng lùi về phía sau và luồng hơi theo 2 bên trước lưỡi ra ngoài, dây thanh rung.
4.       Âm cuống lưỡi: g, k, h
Ë     G [k]->[ cưa hay kưa]: khi phát âm phần cuống lưỡi nâng cao, sau khi trữ hơi hạ nhanh phần cuống lưỡi xuống để hơi bật ra ngoài, dây thanh không rung.
Ë     K [kh‘]->[khưa]: vị trí phát âm giống g nhưng lúc luồng hơi từ khoang miệng bật hơi giống như Kh tiếng Việt.
Ë     H [h]->[hưa]: khi phát âm cuống lưỡi tiếp xúc với ngạc mềm, luồng hơi từ khoang giữa ma sát đi ra như h tiếng việt.
5.       Âm mặt lưỡi trước: j, q, x:
Ë     J [ch]->[chi]: khi phát âm đầu lưỡi hạ tự nhiên, mặt lưỡi tiếp xúc với ngạc cứng, luồng hơi từ khoảng mặt lưỡi trên ma sát với ngạc cứng bật ra ngoài, dây thanh không rung.
Ë     Q [ch‘]->[ch‘i]: phát âm giống j nhưng cần bật hơi mạnh.
Ë     X [x]->[xi]: mặt lưỡi trên gần sát với ngạc cứng, luồng hơi từ mặt lưỡi trên ma sát với ngạc cứng, dây thanh không rung.
6.       Âm đầu lưỡi quặt: z, c,s:
Ë     Z [ch]->[chư]: khi phát âm đầu lưỡi thằng chạm sát vào mặt sau răng trên, sau đó đầu lưỡi hơi lùi cho luồng hơi khoang miệng ma sát ra ngoài, dây thanh không rung.
Ë     C [ch‘]->[ch‘ư]: phát âm giống z nhưng cần dồn hết hơi bật ra ngoài.
Ë     S [s]->[sư]: đầu lưỡi tiếp cận với phía sau răng cửa dưới, luồng hơi từ chỗ mặt lưỡi với răng trên ma sát ra ngoài.
[      Âm cuốn lưỡi: zh, ch, sh, r:
Ë     Zh [tr]->[trư]: khi phát âm đầu lưỡi trên cuộn chạm vào ngạc cứng , luồng hơi từ chỗ đầu lưỡi và ngạc cứng ma sát đột ngột ra ngoài, dây thanh không rung.
Ë     Ch [tr‘]->[tr‘ư]: vị trí phát âm giống zh nhưng bật hơi mạnh ra ngoài.
Ë     Sh [s]->[sư]: khi phát âm phần trên đầu lưỡi cuộn lại tiếp cận với ngạc cứng, luồng hơi từ khe giữa ngạc cứng và đầu lưỡi ma sát ra ngoài, dây thanh không rung.
Ë     R [r]->[rư]: vị trí phát âm gần giống sh nhưng dây thanh rung.
[      Cách phát âm vận mẫu:
1.        Nguyên âm “i”:
- Vị trí 1: giống “i” tiếng Việt, chỉ xuất hiện sau các phụ âm: b, p, m, d, t, n, l, j, q, x
- Vị trí 2: đọc giống “ư” trong tiếng Việt và chỉ xuất hiện sau: z, c, s,zh, ch, sh, r
2.        Nguyên âm “u”: đọc giống “u” trong tiếng Việt.
3.        Nguyên âm “e”:
- Vị trí 1: giống “ưa” tiếng Việt, đứng sau “d, t, n, m, l, g, k, h” không kết hợp với các nguyên âm khác.
- Vị trí 2: đọc giống “ê” trong tiếng Việt, chỉ xuất hiện sau “i, u”.
- Vị trí 2: đọc giống “ê” trong tiếng Việt, chỉ xuất hiện trước “i”.
4.        Nguyên âm “o”: đọc giống “ô” trong tiếng Việt
5.        Nguyên âm “a”: đọc giống “a” trong tiếng Việt
6.        Nguyên âm “ ü ”: đọc giống “uy” trong tiếng Việt.
7.        Nguyên âm cuốn lưỡi “er”: đọc giống “ơ” trong tiếng Việt nhưng uốn cong lưỡi.
8.        Nguyên âm ai - đọc giống ai
9.        Nguyên âm ei - đọc giống ây
10.   Nguyên âm ao - đọc giống ao
11.   Nguyên âm ou - đọc giống âu
12.   Nguyên âm an - đọc giống an
13.   Nguyên âm en - đọc giống ân
14.   Nguyên âm ang - đọc giống ang
15.   Nguyên âm eng - đọc giống âng
16.   Nguyên âm ong - đọc giống ung
17.   Nguyên âm ia - đọc giống i+a
18.   Nguyên âm ie - đọc giống i+ê
19.   Nguyên âm iao - đọc giống i+ao
20.   Nguyên âm iou -đọc giống i+âu
21.   Nguyên âm ian -đọc giống i+en
22.   Nguyên âm in - đọc giống in
23.   Nguyên âm iang - đọc giống i+ang
24.   Nguyên âm ing - đọc giống ing (hơi kéo dài và luyến lưỡi)
25.   Nguyên âm iong - đọc giống i+ung
26.   Nguyên âm uo - đọc giống u+ô
27.   Nguyên âm uai - đọc giống u+ai
28.   Nguyên âm uei - đọc giống u+ây
29.   Nguyên âm uan - đọc giống u+an
30.   Nguyên âm uen - đọc giống u+ân
31.   Nguyên âm uang - đọc giống u+ang
32.   Nguyên âm ueng - đọc giống u+âng
33.   Nguyên âm üe - đọc giống uy+ê
34.   Nguyên âm üan - đọc giống uy+en
35.   Nguyên âm ün - đọc giống uyn
[     Những điều cần ghi nhớ khi học Ngữ âm tiếng Trung Quốc:
1.        Các vận mẫu “i, in, ing” có nguyên âm “i” đứng trước, nếu không ghép với các thanh mẫu, phải viết thành:  i___ yi   in___ yin   ing___ ying
2.        Các vận mẫu “ia, ie, iao, iou, ian, iang, iong” có nguyên âm “i” đứng trước, nếu không ghép với thanh mẫu, phải viết thành: ia__ ya  ie__ye   iao__yao  iou__you ian__yan   iang__yang    iong__yong
3.        Các vận mẫu “ü, üe, üan, ün” có nguyên âm “ü” đứng trước, nếu phía trước không mang thanh mẫu, phải viết thành:  ü__yu,  üe___yue,  üan___yuan,  ün___yun
4.        Các vận mẫu “ü, üe, üan, ün” có nguyên âm “ü” đứng trước, khi ghép với các thanh mẫu “j, q, x” phải bỏ 2 dấu chấm trên “ü”, viết thành: ju  jue  juan  jun qu que quan  qun  xu  xue  xuan  xun
5.        Các vận mẫu “ü, üe”có nguyên âm “ü” đứng trước, khi ghép với các thanh mẫu “n, l” phải viết thành: (Lưu ý: giữ nguyên hai dấu chấm trên “ ü ”): nü,  nüe,  lü,  lüe
6.        Nếu nguyên âm “u” đứng một mình tạo thành âm tiết, phía trước không có thanh mẫu, phải viết thành: u___wu
7.        Các vận mẫu “ua, uo, uai, uei (ui), uan, uen (un), uang, ueng” đều có nguyên âm “u” đứng trước, nếu không ghép với các thanh mẫu, phải viết thành: ua--wa, uo___wo,  uai____wai,  uei___wei , uan____wan, uen___wen, uang___wang, ueng__weng
8.        Nguyên âm “u” không thể ghép với các thanh mẫu “ j, q, x”.
9.        Nguyên âm “iou” khi ghép với các thanh mẫu trước đó, phải bỏ “o” đi, viết thành: iou___iu. Ví dụ:  qiū   niú  jiǔ   liù
10.   Các vận mẫu “uei, uen” nếu ghép với các thanh mẫu trước đó, phải bỏ “e” đi, viết thành: uei___ui; uen___ un. Ví dụ:  chuī  huí  zuǐ  ruì  kūn  lún  zhǔn  dùn
11.   Dấu cách âm: Các âm tiết có nguyên âm “a, o, e” đứng đầu, khi đặt phía sau âm tiết khác, nếu ranh giới giữa hai âm tiết bị lẫn lộn, phải dùng dấu cách âm (&;) để tách ra. Ví dụ:  píng‘ ān  hǎi‘ōu  ǒu‘ěr
12.   Những danh từ riêng như: tên người, địa danh, cơ quan, đoàn thể, đảng phái… đều phải viết hoa chữ cái đứng đầu. Ví dụ:  Běijīng  Mǎ lǎoshī  Hànyǔ
Chữ cái đứng đầu mỗi câu và mỗi đoạn đều phải viết hoa.


[     Các thanh trong phiên âm:
Trong phiên âm
Tiếng Việt
[  ] – thanh nhẹ
đọc như khi không có dấu, nhưng ngắn hơi một chút
[ - ] – thanh 1
đọc bình thường, như không dấu
[ˊ] – thanh 2
đọc như dấu sắc
[ ˇ ] – thanh 3
đọc như dấu hỏi
[ˋ] thanh 4
đọc gần như tựa dấu nặng “ nửa thanh nặng”
[     Sự biến điệu của thanh 3:
1.       Thanh 3 Đơn + Thanh 3 Đơn: 
a)       Nếu 2 thanh 3 Đơn đứng liền nhau thì thanh 3 đứng trước đọc thành thanh 2 VD: 你好nǐ hǎo → ní hǎo – chào bạn.
b)      Nếu 3 thanh 3 Đơn đứng liền nhau thì thanh 3 đứng giữa đọc thành thanh 2 VD: 我很好wǒ hěn hǎo → wǒ hén hǎo – Tôi rất khỏe.
c)       Nếu 4 thanh 3 đơn đứng liền nhau thì ta đọc như 2 thanh 3 đơn bằng cách cặp đôi hai từ liền nhau. VD: 我也 很好 wǒ yě hěn hǎo wó yě hén hǎo – Tôi cũng rất khỏe.
2.       Thanh 3 Đơn + Thanh 3 Kép: Thì thanh 3 giữa đọc thành thanh 2
a)       VD: 领导  hǎo lǐng dǎo  đọc thành → hǎo líng dǎo ( Lãnh đạo tốt).
3.       Thanh 3 Kép + Thanh 3 Đơn: Thì 2 thanh 3 đầu đọc thành thanh 2
a)       VD: 领导 lǐng dǎo hǎo  đọc thành → líng dáo hǎo ( Chào lãnh đạo)
[      Biến điệu của “ bù” : 
     Khi “bù” đứng một mình hoặc đứng trước thanh 1, thanh 2, thanh 3, sẽ đọc nguyên thanh 4.  Ví dụ: bù tīng , bù píng, bùdǒng.
     Khi “bù” đứng trước thanh 4, đọc thành thanh 2. Ví dụ: bú qù, bú zài , bú shì.
[     Biến điệu của “ yī ” : 
    Chữ  yī: Khi đứng sau yī là âm tiết mang thanh thứ tư thì yī đọc thành thanh thứ hai (yí), VD: yígè, yíhàn,…. ;
    Khi đứng sau  yī là âm tiết mang thanh thứ 1, 2, 3 thì yī đọc thành thanh thứ tư (yì), ví dụ: yìbān, yìdiǎn,…..
[      Âm cuốn lưỡi:
     Do tiếng phổ thông Trung Quốc dùng âm Bắc Kinh làm chuẩn nên có rất nhiều âm tiết cuốn lưỡi. Cách viết của âm cuốn lưỡi là thêm “r” vào sau vận mẫu gốc, âm cuốn lưỡi chỉ là sự biến đổi ngữ âm không đáng kể trong cách phát âm, không biểu thị ý nghĩa nào khác, ví dụ: wán ( chơi) và wánr (玩儿chơi) đều có ý nghĩa như nhau.
    Tuy nhiên cũng có những trường hợp sẽ hình thành nên các từ có ý nghĩa khác nhau, ví dụ: “tóu” ( đầu) khác nghĩa với “tóur” (头儿 sếp).
[     Luyện tập phát âm:
²      b  ba bo bai bei bao ban ben bang beng bi bie biao bian bin bing
²      p  pa po pai pao pou pan pen pang peng pi pie piao pian pin ping
²       ma mo me mai mao mou man men mang meng mi mie miao miu mian min ming
²      f  fa fo fei fou fan fen fang feng
d  da de dai dei dao dou dan dang deng di die diao diu dian ding
²      t  ta te tai tao tou tan tang teng ti tie tiao tian ting
²      n  na nai nei nao no nen nang neng ni nie niao niu nian nin niang ning
²      l  la le lai lei lao lou lan lang leng li lia lie liao liu lian lin liang ling 
²      g  ga ge gai gei gao gou gan gen gang geng
²      k  ka ke kai kou kan ken kang keng
²      h  ha he hai hei hao hou hen hang heng
²      j  ji jia jie jiao jiu jian jin jiang jing
²      q  qi qia qie qiao qiu qian qin qiang qing
²      x  xi xia xie xiao xiu xian xin xiang xing
²      zh  zha zhe zhi zhai zhao zhou zhan zhen zhang zheng
²      ch  cha che chi chai chou chan chen chang cheng
²      sh  sha she shi shai shao shou shan shen shang sheng
²      r  re ri rao rou ran ren rang reng
²      z  za ze zi zai zao zou zang zeng
²      c  ca ce ci cai cao cou can cen cang ceng
²      s  sa se si sai sao sou san sen sang seng
²      y  ya yao you yan yang yu ye yue yuan yi yin yun ying
²      w wa wo wai wei wan wen wang weng wu
     āo   óu   ào   iū   ǎo   ōu   áo   òu
      óu   iú    iù   iǔ   òu   áo   ǒu   iú
      zāo      sǎo    zǒu   jiū   niǔ   liú   zǎo
      niú    jiù   zòu   jiǔ   liù   niū   liǔ
      lóu       lòu     zào   liū    liù   yāo    yòu
      yáo      yǒu    yào     yōu     yǎo     yóu    yáo
      kǎo     kào     gǎo     gào     bāo     páo    pào
      hǎo     mào    háo     máo    gāo     māo  hào
     shāo    zhòu    shǎo    zhào    chāo   cháo   shào
     chǎo    chōu    shòu    chóu    chǒu   zháo   zhāo
      qiāo   jiào   xiǎo  xiào jiáo   qiáo   jiǎo  xiāo  jiāo  qiǎo   qiào  jiǎo  qiào   xiáo
     (小草xiǎo  cǎo)     (发愁fā   chóu)    (漏水lòu  shuǐ)    (喝酒hē    jiǔ)
      (洗澡xǐ    zǎo)   (小牛xiǎo  niú)  (六岁liù  suì)  (走路zǒu    lù)
     (烧菜shāo  cài )  (扫地sǎo   dì )  (自豪zì   háo )   (美好měi   hǎo)
     (柳树liǔ    shù)     (凑巧còu  qiǎo)    (微笑wēi  xiào)  (喝粥hē   zhōu)
     (帽子mào   zi )    (小池xiǎo  chí)    (教室jiào  shì)    (小桥xiǎo  qiáo)
     (酒杯jiǔ   bēi)     (油费yóu fèi )    (股票gǔ  piào)    (小狗xiǎo  gǒu)
    (小溪 xiǎo  xī)      (多少duō  shǎo)   (宇宙yǔ  zhòu)   (湖水hú   shuǐ)


214 BỘ THỦ HÁN NGỮ
1.Nhất: Một, thứ nhất,khởi đầu các số đo, thuộc về dương, bao quát hết thảy.
2.Cổn: Nét sổ, đường thẳng đứng trên thông xuống dưới.  
3.Chủ: Nét chấm, một điểm. 
4.丿Phiệt: Nét phảy, nét nghiêng từ phải qua trái, chỉ động tác. 
5.Ất: Can thứ hai trong mười can (Giáp, ất , bính, đinh…).
6.Quyết: Nét sổ có móc, cái móc.
7.Nhị: Số hai.
8.Đầu: Không có nghĩa, thường là phần trên của một số chữ khác. 
9.Nhân: Người, có hai chân, là sinh vật đứng thẳng, còn có dạng nhân đứng
10.Nhân (đi): Người, như hình người đang đi.
11. Nhập: Vào, tượng hình rễ cây đâm sâu vào đất.
12. Bát: Nguyên nghĩa là phân chia, còn có nghĩa là số tám.
13. Quynh: Đất ở xa ngoài bờ cõi, như vòng tường bao quanh thành lũy.
14. Mịch: Khăn chùm lên đồ vật, che đậy, kín không nhìn thấy rõ.
15.Băng: Nược đóng băng, nước đá.
16. Kỷ: Cái ghế, bảo thủ không biến đổi, ích kỷ.
17. Khảm: Há miệng, vật để đựng đồ như máng chậu đấu…
18. Đao: con dao hoặc hình thức khác thường đứng bên phải các bộ khác.
19. Lực: Sức, như hình bàn tay đánh xuống.
20. Bao: Bọc, gói, khom lưng ôm một vật.
21. Tỷ (bỉ): Cái thìa.
22. Phương: Đồ đựng, cái hộp, hình khoanh gỗ khoét ở giữa (nét ngang dưới).
23. Hễ (hệ): Che đậy. (nét ngang trên phủ quá sang trái nét sổ vuông).
24. Thập: Số mười, đầy đủ,(Đông tây nam bắc trung cung đủ cả).
25. Bốc: Bói, Giống như những vết nứt trên yếm rùa để xem hung cát…
26. Tiết: Đốt tre, một chi tiết nhỏ trong một sự vật hoắc hiện tượng.
27. Hán: Chỗ sườn núi có mái che người xưa chọn làm chỗ ở.
28. Tư: Riêng tư.
29. Hựu: Cái tay bắt chéo, trở lại một lần nữa.
30. Khẩu: Miệng (hình cái miệng).
31. Vi: Vây quanh (phạm vi, gianh giới bao quanh).
32. Đất: Gồm bộ nhị với bộ cổn như hình cây mọc trên mặt đất.
33. Sĩ: Học trò, sĩ tử, những người nghiên cứu học vấn.
34.Truy (Trĩ): Theo sau mà đến kịp người đi trước.
35. Tuy: Dáng đi chậm.
36. Tịch: buổi tối (nửa chữ nguyệt- mặt trăng vừa mọc phần dưới chưa thấy rõ).
37. Đại: lớn. hình người dang rộng hai tay và chân.
38. Nữ: Con gái. Như người con gái chắp tay trước bụng thu gọn vạt áo.
39. Tử: Con. Hình đứa trẻ mới sinh ra cuốn tã lót không thấy chân.
40. Miên: Mái nhà.
41. Thốn: Tấc, một phần mười của thước.
42. Tiểu: Nhỏ bé, ít (còn nguyên thì to chia ra thì nhỏ).
43. Uông: Què Hình người đững có chân không thẳng, cách viết khác:.
44. Thi: Thây người chết, Thi thể.
45. Triệt: Cây cỏ mới mọc (mới đâm chồi có hai lá và rễ cây).
46. Sơn (san): Núi.
47. Xuyên: Sông cách viết khác:, dòng sông có nhiều nhánh chảy vào.
48. Công: Việc, người thợ ( hình dụng cụ đo góc vuông).
49. Kỷ: Can thứ sáu trong mười can.
50. Cân: Khăn (hình cái khăn cột ở thắt lưng hai đầu buông xuống).
51. Can: Phạm đến.
52. Yêu: Nhỏ (hình đứa bé mới sinh).
53.广 Nghiễm: Nhân chỗ sườn núi làm nhà( cái chấm ở trên là nóc nhà).
54. Dẫn:Đi xa ( chữ - xích là bước thêm nét dài để chỉ việc đi xa).
55. Củng: Chấp hai tay cung kính ( cách viết hai chữ hựu gộp lại).
56. Dực (dặc): Cái cọc, cột dây vào mũi tên mà bắn, cọc buộc súc vật.
57. Cung: Cái cung để bắn tên.
58. Kệ (k‎í): đầu con heo,cách viết khác: .
59. Sam: Lông dài (đuôi sam).
60.Xích: Bước ngắn, bước chân trái.
61. Tâm: Tim(hình quả tim) cách viết khác:Hoặc chữ tiểu thêm nét phảy bên phải (小丶).
62. Qua: Cái kích bằng đầu.
63. Hộ: Cửa một cánh. (Một nửa chứ môn cửa rộng hai cánh).
64. Thủ: Tay. Cách viết khác: , .
65. Cành cây ( Hựu- tay cùng nửa chữ trúc- là cành cây).
66. Phốc: Đánh nhẹ, cách viết khác .
67. Văn: Nét vẽ. Đường giao nhau.
68. Đấu: Cái đấu, đơn vị đo lường lương thực. (Đấu thóc, đấu gạo).
69. Căn: Cái rìu (Hình cái rìu để đốn cây).
70. Phương: Vuông, Phương hướng, phía( hai thuyền đậu chung).
71. Vô: Không, chữ: Không xưa cũng viết như chữ kiểu như chữ K‎í.
72. Nhật: Mặt trời, ban ngày.
73. Viết: Nói rằng, miệng khi nói hở răng và phát ra hơi (âm thanh).
74. Nguyệt: Mặt trăng, hình trăng khuyết, ban đêm có trăng.
75. Mộc: Cây, gỗ (hình cây có cành và rễ).
76. Khiếm: Há miệng hả hơi ra ngáp. Thiếu ( khiếm nhã, khiếm khuyết).
77. Chỉ: Cái chân. Cái nền, thế đứng dừng lại.
78. Ngạt: Xương tàn, rã rượi, tan nát.
79. Thù: Cái gậy, Hình tay cầm gậy.
80. Vô: Chớ.
81. Tỉ (bỉ): So sánh, so bì. Hình hai người đứng ngang nhau để so cao thấp.
82. Mao: Lông, hình cộng lông có nhiều sợi.
83. Thị: Họ, ngành họ mạc trong một gia tộc. Phần đệm trong họ tên phái nữ.
84. Khí: Hơi, khí mây làm thành mưa.
85. Thủy: Nước, hình dòng nước chảy, cách viết khác: .
86. Hỏa: Lửa giốn như ngọn lửa bố cao, cách viết khác:.
87. Trảo: Móng vuốt, Cách viết khác:,.
88. Phụ: Cha, Tay cầm roi đánh dậy con cái.
89. Hào: Giao nhau. Mỗi quẻ trong kinh dịch có sáu hào.
90. Tường:Tấm ván. Hình nử bên trái của chữ mộc.
91. Phiến: Mảnh vật mỏng và phẳng.
92. Nha: Răng. Hình răng hai hàm cắn vào nhau.
93. Ngưu: Con bò. Cách viết khác: .
94. Khuyển: Con chó. Cách viết khác.
95. Huyền: Sâu kín xa xôi. Màu đen có lằn sắc đỏ - màu của trời của phật.
96. Ngọc: Đá quí (hình viên ngọc sâu chuỗi với nhau làm đồ trang sức).
97. Qua: Dưa, hình dây dưa bò lan trên đất và có quả.
98. Ngõa: Ngói, Gạch nung (Thợ nề gọi là thợ Ngõa) Đồ vật liệu bằng đất nung.
99. Cam: Ngọt. Vật ngon ngọt ngâm trong miệng.
100. Sinh: Sống, mọc, sinh ra. Hình cỏ cây mọc trên đất.
101. Dụng: Dùng.
102. Điền: Ruộng (hình thử ruông chia bờ xung quanh).
103. Sơ: trong sơ khai, Cách viết khác: .
104. Nạch: Tật bệnh (Người bện phải nằm trên giường).
105. Bát (Bát đạp): Đạp ra. Nhiều nét hơn Bát Tám.
106. Bạch: Trắng, màu của phương Tây.
107. Bì: Da (Tay cầm dao lột da từ thây con vật).
108. Mãnh: Đồ bát đĩa để ăn cơm.
109. Mục: mắt (Hình con mắt).
110. Mâu: Cái mâu là một thứ binh khí ngày xưa dùng để chiến đấu với kẻ thù.
111. Thỉ: Mũi tên, Mũi nhọn có ngạnh đuôi có lông định hướng bay.
112. Thạch: Đá (Chữ hán - sườn núi, chữ khẩu- hòn, tảng đá).
113. Kỳ (Kì, Thị): Thần đất, Cách viết khác: .
114. Nhữu (Nhựu): Vết chân thú dẫm xuống đất ( Nhại lại, lắp lại).
115. Hòa: cây lúa.
116. Huyệt: Cái hang.
117. Lập: Đứng. Hình người đứng trên mặt đất.
118. Trúc: Cây Tre, Hình thức khác: .
119. Mễ: gạo (hạt lúa đã được chế biến).
120. Mịch: Sợi tơ. (Hình lọn tơ được thắt lại).
121. Phữu (Phẫu): Đồ sành như: vò, chum, vại, be có nắp đậy.
122. Võng: Lưới để bắt thú hay đánh cá. Cách viết khác: ,.
123. Dương: Con dê.
124. Vũ: Lông chim (hai cánh chim có lông vũ).
125. Lão: Già. Người cao tuối râu tóc đã biến đổi. cách viết khác:.
126. Nhi: Râu.
127. Lỗi: Cái cày. (Cái cày làm bằng gỗ, khi cầy làm cỏ rậm bị vạch ra).
128.Nhĩ: Tai để nghe.
129. Duật: Cây bút. Hình tay cầm cây bút viết.
130. Nhục: Thịt. Cách viết khác: ( gần giống chữ nguyệt: ).
131. Thần: Bề tôi (Hình ông quan cúi mình khuất phục).
132. Tự: Cái mũi (Hình cái mũi ở trên miệng) còn có nghĩa là: Tự mình.
133. Chí: Đến( Hình con chim từ trên trời bay xuống đất- đến nơi), chí hướng.
134. Cữu: Cái cối giã gạo.
135. Thiệt: Cái lưỡi.
136. Suyễn: Trái nhau, nằm đối nhau, ngược lại.
137. Chu: Thuyền.
138. Cấn: Không nghe theo, chưa nhất trí, ngăn trở. Quẻ Cấn trong bát quái.
139. Sắc: Sắc mặt. diện mạo.
140. Thảo: Cỏ. cách viết khác: , , .
141. Hô: Vằn lông con cọp.
142. Trùng: Côn trùng, rắn rết.
143. Huyết: Máu (Máu đựng trong bát để tế thần).
144. Hành: Đi ( hai chân lần lượt bước tới).
145. Y: Áo.
146. Á: Che đậy, cái nắp.
147. Kiến: Thấy, xem, nhìn.
148. Giác: Cái sừng.
149. ngôn: Nói (thoại).
150. Cốc: Khe suối chảy thông ra sông.
151. Đậu: Cái bát có nắp đậy.
152. Thỉ: Con Heo (Lợn).
153. Trĩ: Loài thú có xương sống, lưng dài.
154. Bối: Con Sò. Ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền - tượng trưng cho của quí.
155. Xích: Màu đỏ, màu của phương nam.
156. Tẩu: Chạy.
157. Túc: Chân.
158. Thân: Thân mình.
159. Xa: Cái xe.
160 Tân: Vị cay, cay đắng, nhọc nhằn, lo toan, tần tảo.
161. Thần: Thì giờ, sấm sét, chuyển giao mùa từ xuân sang hạ (tháng ba).
162. Sước: Chợt đi chợt đứng, Cách viết khác: .
163. Ấp: Nước nhỏ trong nước lớn, lãnh thổ vua ban cho chư hầu, làng, thôn…
164. Dậu: Rượu ( Phương tây trong bát quái: Tí, Ngọ, Mão, Dậu).
165. Biện: Phân biệt. ( Biện luận, phản biện, biện bàn).
166. Lí: Làng, Quả cây trồng. (Điền và thổ).
167. Kim: Vàng, loài chim, Kim loại nói chung.
168. Trường: Dài, lâu.
169. Môn: Cửa.
170. Phụ: Núi đất không có đá. Cách viết khác:.
171. Đãi: Kịp (chạy cho nhanh theo kịp người đi trước).
172. Chuy: Giống chim đuôi ngắn.
173. Vũ: Mưa.
174. Thanh: Xanh. Màu của phương đông ngược với màu trắng phương tây.
175. Phi: Không phải, trái, trái ngược( hai cánh chim đối nhau).
176. Diện: Mặt.
177. Cách: Da thú thuộc bỏ sách lông.
178. Vi: Da thuộc, trái ngược nhau.
179. Cửu: Cây Hẹ.
180. Âm: Tiếng, âm thanh phát ra tai nghe được.
181. Hiệt: Cái đầu.
182. Phong: Gió.
183. Phi: Bay.
184. Thực: Ăn.
185. Thủ: Đầu.
186. Hương: Mùi thơm.
187. Mã: Con ngựa.
188. Cốt: Xương.
189. Cao: Trái lại với thấp là cao.
190. Tiêu: Tóc dài. Hình chữ trườngvà chữ sam. Lông dài (tóc dài).
191. Đấu: Đánh nhau, chiến đấu, đấu tranh…
192. Sướng: Loại rượu lễ để cầu thần.
193. Lịch (Cách): Cái Đỉnh hương. Ngăn cách âm dương.
194. Quỷ: Ma quỷ.
195. Ngư: Cá.
196. Điểu: Chim.
197. Lỗ: Đất mặn, Muối trong đất.
198.鹿 Lộc: Con Nai.
199. Mạch: Lúa Mạch.
200. Ma: Cây Gai.
201. Hoàng: Màu vàng.
202. Thứ: Lúa nêp.
203. Hắc: Màu đen.
204. Chí (Phất): Thêu may.
205. Mãnh: Con Ếch.
206. Đỉnh: cái vạc.
207. Cổ: Cái trống.
208. Thử: Con Chuột.
209.Tỵ: Cái mũi.
210. Tề: Lúa trổ đều bông, Chỉnh tề.
211. Xỉ: Răng. Lẻ loi.
212. Long: Con Rồng.
213. Quy: Con Rùa.         
214. Dược: Nhạc khí như ống sáo có lỗ.

Không có nhận xét nào:

Lượt Truy Cập

Bussiness

Social Icons

Popular Post

Popular Posts